Lịch trình khung SG - Apachai - Luang Prabang - Tam Giác Vàng - SG
NGÀY 01 (30/01 - thứ 7, 21 Tết): HCM - Phan Thiết - Phan Rang - Nha Trang - Tuy Hòa - Qui Nhơn - Sa Huỳnh (QL1A - 785 km)
04h00: Khởi hành tại Hàng Xanh. Dùng điểm tâm sáng tại căn cứ 6.
Dùng cơm trưa gà Phan Rang hoặc Cam Ranh
20h đến Sa Huỳnh. Ở tại KS …. Ăn tối, nghỉ ngơi.
NGÀY 02 (31/01, Chủ Nhật, 22 Tết): Sa Huỳnh - Quảng Ngãi - Tam Kỳ - Đà Nẵng - Huế - Đông Hà - Đồng Hới (QL1A - 475 km)
07h00: Trả phòng, ăn sáng. Xuất phát
Ăn trưa tại Lăng Cô
17h đến Đồng Hới, Ở tại KS…. Mua sắm đồ dự trữ, ăn tối, nghỉ ngơi.
NGÀY 03 (01/02, thứ 2, 23 Tết) : Đồng Hới - Phong Nha - Phố Châu - Đồng Tâm - Quan Hóa - Bản Lác (Hòa Bình) (Đường HCM - 550 km)
06h00: Trả phòng, ăn sáng. Xuất phát ghé thắp nhang nghĩa trang LS Trường Sơn. 8h tham quan Dark cave
Ăn trưa tại Hóa Tiến, Minh hóa. Ngang qua Tân Kỳ, cột mốc số 0 đường HCM.
20h đến bản Lác, Ở homestay … Ăn tối, nghỉ ngơi.
NGÀY 04 (02/02, thứ 3, 24 Tết): Bản Lác - Mộc Châu - Sơn La - Mường Lay - Mường Nhé (QL15/QL6 - 470 km)
07h00: Xuất phát, ăn sáng trên đường.
Ăn trưa tại Sơn La (190km), mua sắm đồ dự trữ
20h đến Mường Nhé, ở nhà nghỉ…. ăn tối, nghỉ ngơi.
NGÀY 05 (03/02, thứ 4, 25 Tết): Mường Nhé-Chung Chải-Đồn 405 Leng Su Sìn-Tả Kho Khừ-Đồn 317 - Chinh phục Apachai (60km)
07h00: Trả phòng, ăn sáng, mua đồ ăn trưa.
Chinh phục cột mốc số 0 nằm trên đỉnh núi Khoan La San, cao 1.862,26m, điểm cực Tây của Tổ quốc. Ăn trưa.
17h về đến đồn 317. Ăn tối và nghỉ đêm ở đồn hoặc về Mường Nhé
NGÀY 06 (04/02, thứ 5, 26 Tết): Mường Nhé - Chà Cang - Mường Chà - Điện Biên (190 km)
07h30: Ăn sáng, chuẩn bị đồ ăn, xuất phát. Đi Mường Chà (135km)
Ăn trưa quán Loan Câu - Mường Chà
15h về đến Điện Biên tham quan, Ở tại KS…. Ăn tối, nghỉ ngơi
NGÀY 07 (05/02, thứ 6, 27 Tết): Điện Biên - Tây Trang - Muang Khua -Pak Nam Noy - Muang Xai (205km) - Luang Namtha (320 km)
06h00: Ăn sáng, xuất phát.
Ăn trưa Muang Khua
Tùy tình hình làm thủ tục tại cửa khẩu sẽ ở đêm tại Muang Mai hay Luang Namtha
NGÀY 08 (06/02, thứ 7, 28 Tết): Luang Namtha - Huay Xai (170km) hoặc Muang Xai - Huay Xai (285km)
07h30: Ăn sáng, xuất phát.
Ăn trưa
Đến Huay Xai sớm chuẩn bị đón giao thừa
NGÀY 09 (07/02, Chủ nhật, 29 Tết): Huay Xai
07h30: Ăn sáng, chúc tết, tìm địa điểm tham quan, có thể sang Thái hay không?
Ăn trưa
Tùy tình hình tối sẽ ở lại hay quay về Luang Namtha hay Muang Xai
NGÀY 10 (08/02, thứ 2, 1 tết): Huay Xai - Luang Prabang (475km)
06h00: Xuất phát, ăn sáng tự túc trên đường
Ăn trưa
Tùy tình hình tối sẽ ở lại hay quay về Luang Namtha hay Muang Xai
NGÀY 11 (9/02, thứ 3, 2 tết): Luang Prabang - Vang Viêng (180km)
07h00: Ăn sáng, tham quan Luang Prabang, lên núi nhìn toàn cảnh cố đô
Tham quan thác, ăn trưa và quay về Vang Viêng
Nhận phòng, dạo tối, chơi đêm… ăn uống
NGÀY 12 (10/02, thứ 4, 3 tết): Vang Viêng
Tham gia tour thuyền cayak, tham quan động…
NGÀY 13 (11/02, thứ 5, 4 tết): Vang Viêng - Savannakhet (560km)
05h00: Xuất phát sớm về, nếu được chạy thẳng về Khoen Phapheng chơi luôn
NGÀY 14 (12/02, thứ 6, 5 tết): Savannakhet - Khoen Phapheng(380km)
07h00: Trả phòng, ăn sáng, xuất phát
Ăn trưa Khoen Phapheng và check in KS… Tham quan, ăn nghỉ
NGÀY 15 (13/02, thứ 7, 6 tết): Khoen Phapheng - HCM (450km)
7h00: Ăn sáng Lào
Ăn trưa Campuchia
Về cửa khẩu Hoa Lư, ăn tối VN
NGÀY 04 (02/02, thứ 3, 24 Tết): Bản Lác - Mộc Châu - Sơn La - Mường Lay - Mường Nhé (QL15/QL6 - 470 km)
07h00: Xuất phát, ăn sáng trên đường.
Ăn trưa tại Sơn La (190km), mua sắm đồ dự trữ
20h đến Mường Nhé, ở nhà nghỉ…. ăn tối, nghỉ ngơi.
NGÀY 05 (03/02, thứ 4, 25 Tết): Mường Nhé-Chung Chải-Đồn 405 Leng Su Sìn-Tả Kho Khừ-Đồn 317 - Chinh phục Apachai (60km)
07h00: Trả phòng, ăn sáng, mua đồ ăn trưa.
Chinh phục cột mốc số 0 nằm trên đỉnh núi Khoan La San, cao 1.862,26m, điểm cực Tây của Tổ quốc. Ăn trưa.
17h về đến đồn 317. Ăn tối và nghỉ đêm ở đồn hoặc về Mường Nhé
NGÀY 06 (04/02, thứ 5, 26 Tết): Mường Nhé - Chà Cang - Mường Chà - Điện Biên (190 km)
07h30: Ăn sáng, chuẩn bị đồ ăn, xuất phát. Đi Mường Chà (135km)
Ăn trưa quán Loan Câu - Mường Chà
15h về đến Điện Biên tham quan, Ở tại KS…. Ăn tối, nghỉ ngơi
Note :
A Pa Chải (Điện Biên)
Để lên được A Pa Chải, cực Tây Tổ Quốc ở Điện Biên, nơi 'một tiếng gà gáy ba nước đều nghe' thì bạn cần vượt qua cung đường cực kỳ mạo hiểm. Cung đường này thử thách cả sức khỏe lẫn ý chí của người chinh phục.
Để đi A Pa Chải bạn có thể đi theo 3 cung đường. Cung đường từ thành phố Điện Biên đi Mường Chà, Mường Nhé, Chung Chải, Đồn biên phòng 405 Leng Su Sìn, Tả Kho Khử, Đồn biên phòng 317 A Pa Chải đường đẹp nhưng có không ít đá lớn, đá nhỏ lổn nhổn, vương vãi trên đường.
Cung đường thứ hai từ Mường Lay, Mường Tè, Pắc Ma, Mù Cả, Suối Voi, Đồn biên phòng 405 Leng Su Sìn, Tả Kho Khử, Đồn biên phòng 317 A Pa Chải cũng tương tự và thậm chí còn khó khăn hơn con đường đầu tiên.
Đi cung đường này bạn có thể giật bắn người khi bỗng dưng những chiếc xe máy, xe tải từ đâu lù lù hiện ra trước mặt, nơi khúc cua cùi chỏ.
Còn con đường thứ 3 từ Mường Lay, Mường Tè, Pắc Ma, Mù Cả, Sen Thượng, Tả Kho Khừ, Đồn biên phòng 317 A Pa Chải không chỉ không dành xế 'non' mà cả những tay phượt 'cứng' cũng là một thử thách không nhỏ bởi đường rất xấu, khó đi.
07h00: Xuất phát, ăn sáng trên đường.
Ăn trưa tại Sơn La (190km), mua sắm đồ dự trữ
20h đến Mường Nhé, ở nhà nghỉ…. ăn tối, nghỉ ngơi.
NGÀY 05 (03/02, thứ 4, 25 Tết): Mường Nhé-Chung Chải-Đồn 405 Leng Su Sìn-Tả Kho Khừ-Đồn 317 - Chinh phục Apachai (60km)
07h00: Trả phòng, ăn sáng, mua đồ ăn trưa.
Chinh phục cột mốc số 0 nằm trên đỉnh núi Khoan La San, cao 1.862,26m, điểm cực Tây của Tổ quốc. Ăn trưa.
17h về đến đồn 317. Ăn tối và nghỉ đêm ở đồn hoặc về Mường Nhé
NGÀY 06 (04/02, thứ 5, 26 Tết): Mường Nhé - Chà Cang - Mường Chà - Điện Biên (190 km)
07h30: Ăn sáng, chuẩn bị đồ ăn, xuất phát. Đi Mường Chà (135km)
Ăn trưa quán Loan Câu - Mường Chà
15h về đến Điện Biên tham quan, Ở tại KS…. Ăn tối, nghỉ ngơi
Note :
A Pa Chải (Điện Biên)
Để lên được A Pa Chải, cực Tây Tổ Quốc ở Điện Biên, nơi 'một tiếng gà gáy ba nước đều nghe' thì bạn cần vượt qua cung đường cực kỳ mạo hiểm. Cung đường này thử thách cả sức khỏe lẫn ý chí của người chinh phục.
Để đi A Pa Chải bạn có thể đi theo 3 cung đường. Cung đường từ thành phố Điện Biên đi Mường Chà, Mường Nhé, Chung Chải, Đồn biên phòng 405 Leng Su Sìn, Tả Kho Khử, Đồn biên phòng 317 A Pa Chải đường đẹp nhưng có không ít đá lớn, đá nhỏ lổn nhổn, vương vãi trên đường.
Cung đường thứ hai từ Mường Lay, Mường Tè, Pắc Ma, Mù Cả, Suối Voi, Đồn biên phòng 405 Leng Su Sìn, Tả Kho Khử, Đồn biên phòng 317 A Pa Chải cũng tương tự và thậm chí còn khó khăn hơn con đường đầu tiên.
Đi cung đường này bạn có thể giật bắn người khi bỗng dưng những chiếc xe máy, xe tải từ đâu lù lù hiện ra trước mặt, nơi khúc cua cùi chỏ.
Còn con đường thứ 3 từ Mường Lay, Mường Tè, Pắc Ma, Mù Cả, Sen Thượng, Tả Kho Khừ, Đồn biên phòng 317 A Pa Chải không chỉ không dành xế 'non' mà cả những tay phượt 'cứng' cũng là một thử thách không nhỏ bởi đường rất xấu, khó đi.
Thủ tục thông xe liên vận từ Việt Nam xuyên Lào, Campuchia
Một trong những thủ tục là xin giấy phép liên vận CLV theo quy định.
Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ đối với xe phi thương mại. Đây là giấy phép dùng chung cho cả 3 nước Việt Nam - Lào - Campuchia.
Phương tiên phi thương mại được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 63/2013/TT-BGTVT quy định phương tiện cơ giới phi thương mại (sau đây gọi tắt là xe phi thương mại) là xe ôtô của tổ chức, cá nhân có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp hoạt động qua lại biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam không vì mục đích kinh doanh vận tải, cụ thể gồm:
Xe ôtô của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch.
Xe ôtô chở người dưới 9 chỗ và xe bán tải (pick-up) đi với mục đích cá nhân.
Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cứu hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo.
Xe ôtô, xe ôtô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô và xe máy chuyên dùng thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã vận chuyển phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của đơn vị mình trên lãnh thổ Campuchia, Lào.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép liên vận là Sở GTVT địa phương.
Hồ sơ xin giấy phép liên vận bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại (quy định Phụ lục VII củaThông tư 63/2013/TT-BGTVT)
Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp 1 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép. Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan cấp phép hoặc qua hệ thống bưu chính.
Giấy phép liên vận CLV cấp cho xe phi thương mại có thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp. Khi giấy phép liên vận hết hạn, tổ chức, cá nhân có quyền gia hạn 1 lần với thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
Một trong những thủ tục là xin giấy phép liên vận CLV theo quy định.
Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ đối với xe phi thương mại. Đây là giấy phép dùng chung cho cả 3 nước Việt Nam - Lào - Campuchia.
Phương tiên phi thương mại được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 63/2013/TT-BGTVT quy định phương tiện cơ giới phi thương mại (sau đây gọi tắt là xe phi thương mại) là xe ôtô của tổ chức, cá nhân có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp hoạt động qua lại biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam không vì mục đích kinh doanh vận tải, cụ thể gồm:
Xe ôtô của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch.
Xe ôtô chở người dưới 9 chỗ và xe bán tải (pick-up) đi với mục đích cá nhân.
Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cứu hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo.
Xe ôtô, xe ôtô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô và xe máy chuyên dùng thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã vận chuyển phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của đơn vị mình trên lãnh thổ Campuchia, Lào.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép liên vận là Sở GTVT địa phương.
Hồ sơ xin giấy phép liên vận bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại (quy định Phụ lục VII củaThông tư 63/2013/TT-BGTVT)
Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp 1 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép. Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan cấp phép hoặc qua hệ thống bưu chính.
Giấy phép liên vận CLV cấp cho xe phi thương mại có thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp. Khi giấy phép liên vận hết hạn, tổ chức, cá nhân có quyền gia hạn 1 lần với thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
Tư vấn bởi Luật sư Đặng Thành Chung
Công ty Luật An Ninh ( Đoàn Luật sư TP Hà Nội)
Công ty Luật An Ninh ( Đoàn Luật sư TP Hà Nội)
Trích thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013:
Điều 8. Hồ sơ cấp Giấy phép liên vận CLV (Campuchia - Laos - Vietnam)
1. Đối với xe thương mại:
...
2. Đối với xe phi thương mại:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại quy định Phụ lục VII của Thông tư này;
b) Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
Điều 8. Hồ sơ cấp Giấy phép liên vận CLV (Campuchia - Laos - Vietnam)
1. Đối với xe thương mại:
...
2. Đối với xe phi thương mại:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại quy định Phụ lục VII của Thông tư này;
b) Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
Trích thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013:
Điều 9. Trình tự cấp Giấy phép liên vận CLV
1. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép. Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan cấp phép hoặc qua hệ thống bưu chính.
2. Lệ phí cấp Giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 9. Trình tự cấp Giấy phép liên vận CLV
1. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép. Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan cấp phép hoặc qua hệ thống bưu chính.
2. Lệ phí cấp Giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.
Trích thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013:
Điều 10. Cơ quan cấp Giấy phép liên vận CLV
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép cho các loại phương tiện như sau:
a) Xe thương mại thuộc các đối tượng: xe vận tải hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;
b) Xe phi thương mại thuộc các đối tượng: xe ô tô thuộc các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, xe của các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội.
2. Sở Giao thông vận tải địa phương cấp Giấy phép cho xe vận tải hành khách tuyến cố định, xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương, trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục I và Phụ lục II của Thông tư này, ngoài việc cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều này còn được cấp Giấy phép cho xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
Điều 10. Cơ quan cấp Giấy phép liên vận CLV
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép cho các loại phương tiện như sau:
a) Xe thương mại thuộc các đối tượng: xe vận tải hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;
b) Xe phi thương mại thuộc các đối tượng: xe ô tô thuộc các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, xe của các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội.
2. Sở Giao thông vận tải địa phương cấp Giấy phép cho xe vận tải hành khách tuyến cố định, xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương, trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục I và Phụ lục II của Thông tư này, ngoài việc cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều này còn được cấp Giấy phép cho xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
[xtable=skin1|647x@]
{tbody}
{tr}
{td=247x@}
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI{/td}
{td=400x@}
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc {/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
PHỤ LỤC I
CẶP CỬA KHẨU CHO VẬN TẢI LIÊN QUỐC GIA (Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
[xtable=skin1]
{tbody}
{tr}
{td=43x@}
TT{/td}
{td=185x@}
Nước{/td}
{td=443x@}
Cặp cửa khẩu{/td}
{/tr}
{tr}
{td=43x@}
1{/td}
{td=185x@}
Campuchia - Lào{/td}
{td=443x@}
1) Trapeang Kriel - Nong Nokkhien{/td}
{/tr}
{tr}
{td=43x@}
2{/td}
{td=185x@}
Campuchia - Việt Nam{/td}
{td=443x@}
1) Oyadav (Andong Pich, Ratanakiri) - Lệ Thanh (Gia Lai)
2) Dak Dam (Mundulkiri) - Bu Prang (Đắk Nông)
3) Trapeang Sre (Snoul, Kratie) - Hoa Lư (Bình Phước)
4) Trapeang Phlong (Kampong Cham) - Xa Mát (Tây Ninh)
5) Bavet (Svay Rieng) - Mộc Bài (Tây Ninh)
6) Phnom Den (Takeo) - Tịnh Biên (An Giang)
7) Prek Chak (Lork, Kam Pot) - Hà Tiên (Kiên Giang){/td}
{/tr}
{tr}
{td=43x@}
3{/td}
{td=185x@}
Lào - Việt Nam{/td}
{td=443x@}
1) Dane Savan - Lao Bảo
2) Nam Kan - Nậm Cắn
3) Phu Kuea - Bờ Y
4) Nam Phao - Cầu Treo
5) Na Phao - Cha Lo
6) Pan Hok - Tây Trang
7) Nam Souy- Na Mèo{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
{tbody}
{tr}
{td=247x@}
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI{/td}
{td=400x@}
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc {/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
PHỤ LỤC I
CẶP CỬA KHẨU CHO VẬN TẢI LIÊN QUỐC GIA (Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
[xtable=skin1]
{tbody}
{tr}
{td=43x@}
TT{/td}
{td=185x@}
Nước{/td}
{td=443x@}
Cặp cửa khẩu{/td}
{/tr}
{tr}
{td=43x@}
1{/td}
{td=185x@}
Campuchia - Lào{/td}
{td=443x@}
1) Trapeang Kriel - Nong Nokkhien{/td}
{/tr}
{tr}
{td=43x@}
2{/td}
{td=185x@}
Campuchia - Việt Nam{/td}
{td=443x@}
1) Oyadav (Andong Pich, Ratanakiri) - Lệ Thanh (Gia Lai)
2) Dak Dam (Mundulkiri) - Bu Prang (Đắk Nông)
3) Trapeang Sre (Snoul, Kratie) - Hoa Lư (Bình Phước)
4) Trapeang Phlong (Kampong Cham) - Xa Mát (Tây Ninh)
5) Bavet (Svay Rieng) - Mộc Bài (Tây Ninh)
6) Phnom Den (Takeo) - Tịnh Biên (An Giang)
7) Prek Chak (Lork, Kam Pot) - Hà Tiên (Kiên Giang){/td}
{/tr}
{tr}
{td=43x@}
3{/td}
{td=185x@}
Lào - Việt Nam{/td}
{td=443x@}
1) Dane Savan - Lao Bảo
2) Nam Kan - Nậm Cắn
3) Phu Kuea - Bờ Y
4) Nam Phao - Cầu Treo
5) Na Phao - Cha Lo
6) Pan Hok - Tây Trang
7) Nam Souy- Na Mèo{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]