Status
Không mở trả lời sau này.
Hạng D
23/5/12
1.937
77.849
113
Sẵn có thớt về hợp đồng, e xin ké hỏi các bác :
Ngày mai em dự định sẽ ký hợp đồng này . Em xây nhà nên có người bạn giới thiệu ông thầu này,
lúc nói chuyện thì nghe hay lắm, dự toán là 5tr8 ( gồm thô 3tr2 và hoàn thiện 2tr6) bao hết hồ sơ thiết kế, bản vẻ .. giấy phép xây dựng . Diện tích nhà e là 4 x 19 , lần đầu tiên thầu báo giá với bản vẽ mặt bằng kèm theo tổng xây dựng là 417m x 5tr8 = xxx .. ( bao gồm chi phí phát sinh phần thô cho thang máy ) .. bảng báo giá sơ sài, em yêu cầu chi tiết vật tư khối lượng thì thầu nói nếu chi tiết thì sẽ cao hơn.. em hơi ngạc nhiên vì xây 1tỷ đi thì e cần chi tiết trong 1tỷ đó là gì thì ổng nói kiểu đó, em thấy lâu quá nên nói a báo giá phần thô trước đi, hòa thiện thì từ từ tính sau vì vật tư thì đủ loại, chọn lâu lắm .. Thầu gửi cho e báo giá thô và nhân công hoàn thiện là 3tr6/m . e ngồi kiểm lại bản vẻ mặt bằng để tính m dựa theo google :) thì thấy ổng báo lệch .. e yêu cầu ổng báo lại lần nữa thì còn 388m, lệch gần 30m so với trước .. và em nói chốt giá lần cuối thì thầu nói 3tr4 được không..
vì gấp nên em ok luôn vì e thấy ổng bao bản vẻ, GPXD,phát sinh thang máy. Phần thang máy e có đứa e làm, thì thấy thầu có vẻ ko vui, e ok thang máy do thầu chọn luôn mặc dù lệch vài chục tr so với đứa em làm .. Hiện tại giờ em chỉ có bảng báo giá thô&nhân công hoàn thiện, hợp đồng, bản vẽ mặt bằng ..rồi thôi .. chẳng có gì hết ..
em giờ chẳng biết làm sao, ngày mai thì lại đến rồi.. thâm tâm e thì muốn dẹp mẹ ông này cho xong & kiếm công ty mới .. nhưng em lại ngại vì ổng theo cả tháng nay .. nên giao cho ổng cho rồi.. đến đâu thì đến ..
Xin mấy bác cho e lời khuyên ..
đây là dự toán của e tự tính :




[xtable=skin1|border:0|cellpadding:0|cellspacing:0|419x@]
{colgroup}
{col=72x@}{/col}
{/colgroup}{colgroup}
{col=97x@}{/col}
{/colgroup}{colgroup}
{col=120x@}{/col}
{/colgroup}{colgroup}
{col=130x@}{/col}
{/colgroup}
{tbody}
{tr}
{td=72x19} {/td}
{td=97x@} {/td}
{td=120x@} {/td}
{td=130x@} {/td}
{/tr}
{tr}
{td=@x19} {/td}
{td} {/td}
{td}THANG{/td}
{td} 300,000,000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=@x19} {/td}
{td} {/td}
{td}ÉP CỌC{/td}
{td} 201,600,000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=@x20} {/td}
{td} {/td}
{td} {/td}
{td} {/td}
{/tr}
{tr}
{td=@x19} {/td}
{td} {/td}
{td} {/td}
{td} {/td}
{/tr}
{tr}
{td=@x20}Diện tich{/td}
{td} {/td}
{td=right}387.7{/td}
{td} {/td}
{/tr}
{tr}
{td=@x20}Thô{/td}
{td} 3,400,000{/td}
{td} {/td}
{td} 1,318,180,000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=@x20}Hoànthiện{/td}
{td} 2,900,000{/td}
{td} {/td}
{td} 1,124,330,000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=@x20}nội thất{/td}
{td} 950,000{/td}
{td} {/td}
{td} 368,315,000{/td}
{/tr}
{tr}
{td=@x20} {/td}
{td} {/td}
{td}TC{/td}
{td} 3,312,425,000{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
V/v giao nhận thầu thi công xây dựng
Số: 1705/2018/ HĐTC

-Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
-Căn cứ vào các văn bản pháp luật có liên quan;
-Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 26 tháng 05 năm 2018 tại Công trình xây dựng :
chúng tôi gồm các bên dưới đây:

  1. BÊN A: CHỦ NHÀ
Đại diện :
CMND số :
Địa chỉ :
Điện Thoại :

  1. BÊN B:
Địa chỉ:
MST :
Do ông: Chức vụ: P.Giám đốc làm đại diện

Sau khi trao đổi, bàn bạc, hai bên thỏa thuận các nội dung theo điều khoản hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
- Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thầu thi công xây dựng Phần thô, và nhân công hoàn thiện một căn nhà tại địa chỉ
- Cụ thể công việc bao gồm:
- Đào móng cọc móng và đổ bê tông M250 móng cọc theo hồ sơ thiết kế do công ty.
- Đổ bê tông cột ,dầm ,sàn .Bê tông M250
- Gia công & lắp dựng cospha, cốt thép móng đà kiềng, cột, dầm sàn, cầu thang.
- Xây tường bao che theo hồ sơ thiết kế bằng gạch ống
- Gát xà gồ sắt mạ kẽm dày 1,4ly (50x100) và xà gồ (30x60) lợp mái phía sau lầu 1
- Thi công hệ thống cấp, thoát nước và nước nóng bằng ống bình minh (hàng nhiệt )
- Thi công hệ thống điện: ống và luồng dây điện (dây cadivi ,ống ruột gà)
- Thi công hệ thống cáp truyền hình, cáp internet kéo dây
- Thi công hệ thống ống máy lạnh (ống đồng, ống nước thoát, dây điện)
- Chống thấm mái, sân thượng, ban công, sàn vệ sinh (vật tư chủ nhà mua)
- Thi công ốp, lát gạch (vật tư chủ nhà mua)
- Thi công sơn nước (bột trét, sơn nước, rulo, cọ, giấy nhám chủ nhà mua)
-Thi công hệ thống điện: lắp ráp đèn, công tắc, ổ cắm, CP, đèn chiếu sáng (vật tư chủ nhà mua)
-Thi công thiết bị vệ sinh: gắn bồn cầu, lavabo, kiếng (vật tư chủ nhà mua)

ĐIỀU 2: YÊU CẦU KỸ THUẬT, CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC
-
Bên B có trách nhiệm thi công đúng theo các Bản vẽ thiết kế và Bảng báo giá đã được Bên A duyệt.
- Bên B thực hiện công việc như được nêu tại Điều 1 nêu trên, phải đảm bảo chất lượng, đúng kỹ thuật như hồ sơ thiết kế đươc Bên A duyệt
- Bảng báo giá chi tiết chuẩn loại vật tư thi công tại công trình nhà ở tại địa chỉ 22A1 Thanh Đa – Phường 27 - Quận Bình Thạnh- TpHCM
ĐIỀU 3: TIẾN ĐỘ THI CÔNG
- Ngày bắt đầu: 04/06/2018
- Ngày hoàn thành: 04/11/2018
- Trong thời gian thi công, nếu vì nguyên nhân khách quan (được cả hai Bên A và Bên B công nhận) mà việc thi công gián đoạn được cộng thêm vào
ĐIỀU 4: ĐƠN GIÁ - KHỐI LƯỢNG - TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
- Tính trên diện tích xây dựng như sau:
+ Thi công phần móng và công trình ngầm 4 x18.89 x30 % =22.66 m2
+ Thi công sàn tầng trệt : 4x18.89 = 75.56 m2
+ Thi công sàn tầng lững : 4x (18.89 - 3.39 ) = 61.98 m2
+ Thi công sàn 1, : (18.89-1.95) x4 +(1.4 x4) +(1.95x4 x50%) = 77.26 m2
+ Thi công sán 2 : (18.89-1.95 )x4 + (1.4x4 ) = 73.36 m2
+ Thi công sàn sân thượng : (5.9+1.7+0.85) x4+ (3.5+4.99+1.4 )x4 x50% =53.58 m2
+ Thi công sàn mái : (5.9+1.7+1.4+0.85+1.8) x4 x50% = 23.3 m2
Tổng diện tích sàn : 387.7 m2 x 3.400.000 đ = 1.318.180.000 đ
(Một tỷ ba trăm mười tám triệu một trăm tám mươi ngàn đồng)
Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%

ĐIỀU 5: ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
- Tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình ;
- Bên A cùng với Bên B và bên thứ ba có liên quan sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng;
- Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định;
- Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt tiêu chuẩn quy định;

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUẨN VẬT TƯ
- Chuẩn loại vật tư: thép Việt Nhật hoặt povina, Xi măng Hà Tiên 1, Cát bê tông, Cát xây tô, cát tân ba,Gạch xây tynen Đồng Nai, ống nước nóng, lạnh ống nhiệt bình minh, dây điện cadivi ,ống ruột gà luồn dây điện.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
- Bên A chịu trách nhiệm thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho Bên B theo các đợt như sau:
- Đợt 1: tạm ứng 20% tướng ứng với số tiền 263.636.000 đ trong vòng 2 ngày làm việc sau khi Hợp đồng được ký kết ( Ngày dự kiến tạm ứng 28/5/2018 )
- Đợt 2: thanh toán 17% tương ứng với số tiền 224.090.000 đ trong vòng 2 ngày làm việc sau khi đổ bê tông xong phần dầm móng,tầng trệt, tầng lững ( Ngày dự kiến tạm ứng 20/6/2018 )
- Đợt 3: thanh toán 15% tương ứng với số tiền 197.727.000 đ trong vòng 2 ngày làm việc sau khi đổ bê tông xong phần dầm sàn tầng 1,2 (Ngày dự kiến tạm ứng 10/7/2018 )
- Đợt 4: thanh toán 15% tương ứng với số tiền 197.727.000 đ trong vòng 2 ngày làm việc sau khi đổ bê tông xong phần dầm sàn sân thượng và mái ( Ngày dự kiến tạm ứng 30/7/2018 )
- Đợt 5: thanh toán 15% tương ứng với số tiền 197.727.000 đ trong vòng 2 ngày làm việc sau khi xây tường ngăn tất cả các phòng ( Ngày dự kiến tạm ứng 30/8/2018 )
- Đợt 6: thanh toán 15% tương ứng với số tiền 197.727.000 đ trong vòng 2 ngày làm việc sau khi vệ sinh và bàn giao công trình ( Ngày dự kiến tạm ứng 20/10/2018 )
Còn lại 3% tương ứng với số tiền 39.545.000 đ.là số tiền bảo hành, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao công trình.

ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
8.1.
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như bão, lũ, động đất, sóng thần, hỏa hoạn, chiến tranh…và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng chỉ được miễn trách nhiệm do chậm thực hiện hợp đồng khi thực hiện đầy đủ các quyền sau:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
+ Thông báo ngay cho các bên bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;
8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng ,thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
8.3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng và trong điều kiện Bên B không thể khắc phục tình trạng bất khả kháng đó liên tục trong 30 ngày,hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng và bên A có quyền chọn một đơn vị khác để tiếp tục thực hiện thi công công trình;
ĐIỀU 9: TẠM DỪNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
9.1.Tạm dừng thực hiện hợp đồng

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
+ Một trong các bên vi phạm hợp đồng này và các hợp đồng khác có liên quan;
+ Xảy ra các sự kiện bất khả kháng ;
+ Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận nhưng không được trái với các hợp đồng khác có liên quan .
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do bên còn lại vi phạm hợp đồng hoặc thuộc các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng, nhưng phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày bị vi phạm hợp đồng hoặc thuộc các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện hợp đồng xây dựng đã ký kết,trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
+ Thời gian và mức bồi thường thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận trên nguyên tắc khắc phục những thiệt hại thực tế xảy ra.
9.2.Hủy bỏ hợp đồng
- Bên bị vi phạm hợp đồng có quyền hủy bỏ hợp đồng này và các hợp đồng có liên quan mà không phải bồi thường thiệt haị cho bên vi phạm hợp đồng với các điều kiện sau:
+ Bên vi phạm hợp đồng đã thông báo việc tạm dừng thực hiện hợp đồng cho bên vi phạm, nhưng sau 07 ngày làm việc kể từ ngày thông báo việc vi phạm hợp đồng mà bên vi phạm không có những biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hợp đồng gây ra hay những thỏa thuận khác được sự chấp thuận của bên bị vi phạm (trừ trường hợp quy định tại Điều 8.3 của Hợp đồng này);
+ Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên còn lại biết về việc hủy bỏ hợp đồng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn quy định tại Điều 9.2 và Điều 8.3 của hợp đồng này.
- Trong trường hợp bên bị vi phạm không thông báo việc hủy bỏ hợp đồng cho bên vi phạm như đã quy định tại Điều 9.2 của hợp đồng này mà gây thiệt hại cho bên vi phạm, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường thiệt hại trên thực tế xảy ra.
- Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực thực hiện đối với các bên kể từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà các bên đã nhận sau khi đã được trừ đi những chi phí phát sinh trên thực tế.
- Bên nào có lỗi dẫn đến việc hủy bỏ hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại trên thực tế xảy ra và bị phạt do vi phạm hợp đồng số tiền 12% trên tổng giá trị hợp đồng ( trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của hợp đồng này ).

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
10.1.Quyền của Bên A

- Quản lý, giám sát hoặc cùng bên thứ ba có liên quan ( hay chỉ định bên thứ ba có liên quan ) quản lý, giám sát trong quá trình thi công để đảm bảo việc thi công thực hiện đúng theo hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt cũng như các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật theo quy định;
- Yêu cầu Bên B thi công theo đúng hồ sơ thiết kế như đã thỏa thuận;
- Tạm ngưng hoặc hủy bỏ thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này.
- Đơn phương hủy bỏ hợp đồng theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này
- Và các thỏa thuận khác có liên quan.
10.2.Nghĩa vụ của Bên A
- Cung cấp cho Bên B tất cả các bản vẽ thiết kế có liên quan, thông báo kịp thời cho Bên B nếu có sự thay đổi trong thiết kế hoặc vị trí lắp đặt.
- Bên A phải cung cấp đầy đủ nguồn điện, nước cho Bên B thi công
- Nghiệm thu từng hạng mục hoặc tổng nghiệm thu theo tiến độ thi công trong vòng 01 ngày khi nhận được thông báo của Bên B.
- Tạo điều kiện tốt nhất để Bên B thi công thuận lợi
- Liên hệ giải quyết các vụ việc có liên quan đến công trình với cơ quan hữu quan và các chủ nhà kế cận trước khi khởi công (Bên B chịu trách nhiệm ngay sau khi bắt đầu thi công)
- Gửi giấy thông báo khởi công công trình cho chính quyền địa phương.
- Trong trường hợp Bên A có sự thay đổi khác so với Bản vẽ thiết kế thì mọi chi phí phát sinh do ảnh hưởng của sự thay đổi thiết kế này, thì sẽ do Bên A chịu trách nhiệm thanh toán (thay đổi có xác nhận vào phụ lục hợp đồng)

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
11.1.Quyền của Bên B
-
Nhận tiền thi công từ Bên A theo đúng tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng thi công xây dựng nhà;
- Có quyền đề xuất sửa đổi thiết kế cho phù hợp với thực tế để đảm bảo chất lượng và hiệu quả sử dụng của công trình xây dựng và phải được sự đồng ý chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
11.2.Nghĩa vụ của Bên B
- Xin phép xây dựng cho bên A
- Vẽ bảng vẽ hoàn công và hướng dẫn Bên A làm hoàn công chi phí làm hoàn công do Bên A chịu
- Tổ chức lực lượng thi công và toàn bộ phương tiện máy móc cần thiết để phục vụ trong quá trình thi công.
- Thực hiện thi công theo bản vẽ được chủ nhà duyệt theo bảng vẽ do công ty cung cấp và theo bản vẽ thiết kế được Bên A duyệt.
- Thực hiện các công việc đảm bảo yêu cầu chất lượng, kỹ thuật và tuân thủ đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn để hoàn thành công trình.
- Đảm bảo an toàn và chịu trách nhiệm nếu để xảy ra sụt lún, nứt nẻ những nhà bên cạnh công trình trong quá trình thi công
- Bảo đảm thi công đúng chất lượng, đúng vật tư, vật liệu hoàn thiện theo bảng báo giá tại công trình được Bên A chấp thuận. Vữa, mác và các vật liệu liên quan đến xây dựng phải đúng quy phạm xây dựng theo quy định hiện hành.
- Thi công đúng tiến độ cam kết, đảm bảo an toàn lao động, tai nạn lao động, môi trường và vệ sinh trong quá trình thi công.
- Khi công việc hoàn tất, Bên B phải dọn dẹp, vệ sinh,tại công trình, dọn dẹp mặt bằng công trình để bàn giao.
- Đối với các hạng mục phát sinh và thay đổi, Bên B chỉ được thi công sau khi được Bên A phê duyệt bằng văn bản yêu cầu thay đổi (ký xác nhận).
- Bên B có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục, quy định pháp luật.

ĐIỀU 12: PHẠT KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- Trường hợp do lỗi của Bên B mà Bên B thi công chậm so với tiến độ của hợp đồng, Bên B sẽ bị phạt 2% trị giá hợp đồng cho 10 ngày trễ hạn đầu tiên và phạt thêm 1% cho mỗi đợt (10 ngày) tiếp theo cho đến khi tổng mức phạt đạt mức 12% giá trị hợp đồng. Khi thời gian trễ hạn tương ứng với mức phạt đạt mức 12% giá trị hợp đồng, Bên A có quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng nhưng phải thông báo trước cho Bên B trong thời gian 03 ngày kể từ khi mức phạt đạt tới quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, thu lại toàn bộ tiền tạm ứng (nếu có) và yêu cầu bồi thường thiệt hại do sự chậm trễ tiến độ của Bên B.

ĐIỀU 13: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh, thay đổi thiết kế phải có sự thống nhất của đại diện có thẩm quyền của hai bên, trên cơ sở tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước Việt Nam. Không bên nào được tự ý đơn phương giải quyết. Các nội dung phát sinh, thay đổi phải được ghi trong lệnh thay đổi và được Bên A chấp nhận điều chỉnh giá làm cơ sở thanh toán cho Hợp đồng.
- Sau khi nghiệm thu bàn giao sản phẩm, hai bên phải thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật.
- Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đủ các điều cam kết trên đây và các quy định khác có liên quan của các cơ quan có thẩm quyền. Nếu bên nào vi phạm thì phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trong trường hợp có phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần bình đẳng và hợp tác. Nếu hai bên không thể giải quyết thông qua thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra Tòa Kinh Tế-Tòa án Nhân dân Thành phố để giải quyết. Quyết định của Tòa Án sẽ là quyết định sau cùng buộc hai bên phải tuân thủ.
Hợp đồng này lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

Đại diện bên A Đại diện bên B

Khuyên bác một câu chân thành , đừng có tham lam bao thiết kế

Thiết kế có bao nhiêu tiền đâu, thuê công ty thiết kế trước, nó chạy dự toán, bác cần biết công trình tốn bao nhiêu kg đinh , bao nhiêu cái chổi, bao nhiêu cõng kẽm nó tính luôn cho bác .

Có bản vẽ thiết kế , có dự toán chi tiết, bác có rộng rãi hơn trong việc thương lượng chọn thầu , kể cả công ty đã thiết kế.

Nói bác đừng giận , chứ loại chủ nhà mà tham lam bao thiết kế thì bị thầu lừa là xứng đáng . Và em luôn luôn mong muốn những chủ nhà tiếc tiền thiết kế bị thầu lừa và mong lừa cho thật đau hơn bò đá dập dái

Và trước mắt nhìn cái hợp đồng là biết gồi, dù biết chiếc áo không làm nên thầy tu , không thể đánh giá nhà thầu này qua nội dung hợp đồng.
:3dcuoi:
 
Tổng thầu
1/6/16
2.664
31.552
113
Bake Central Park
Em vừa báo giá nhà xưởng, thép tròn 30k/1kG, bê tông 2tr8/1m3, coffa 350k/1m2, xây ống 2tr5/1m3, tô 210k/1m2, sơn nước 160k/1m2....
chưa VAT, đầu tư NN.
Kèo thép bên khác làm.
 
  • Like
Reactions: nvquangcm
Status
Không mở trả lời sau này.