kiempham nói:
Em với:
Phạm Thiên Kiếm
sinh lúc 19h ngày 10 tháng 10 năm 1984
SDT: 0928048168; 0928058168
Thanks bác nhiều
Hè, biết bị dụ mà cũng ủng hộ, chân thành cảm ơn bác đặt hàng
Số cần xem: 0928058168
sinh vào khoảng từ 17-19h, ngày 10/10/1984
16/9/1984 (Tức giờ Kỷ Dậu ngày 16 tháng 9 năm Giáp Tý)
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
0 9 2 8 0 5 8 1 6 8 [/color]
- + - - - + - + - -
1.1. Dãy số có 7 số mang vận âm, 3 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương khá cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.
1.2. Thân chủ sinh năm Giáp Tý, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số này khá vượng âm, nên cân bằng được một phần cho tính dương của thân chủ, rất tốt.
1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối:
15 / 25
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Hải Trung Kim - Vàng trong biển)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số tương sinh với ngũ hành của thân chủ, rất tốt.
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Kỷ Dậu, ngày Đinh Sửu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Tý. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc 2
Hỏa 2
Thổ 3
Kim 3
Thủy 2
Các hành vượng: Thổ; Kim
Các hành suy: Mộc; Thủy; Hỏa
Dãy số mang hành Thổ, là hành vượng trong tứ trụ mệnh, càng gây tình trạng thiên lệch, không tốt.
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 2 (Mộc); 8 (Kim); 0 (Thủy); 5 (Thổ); 8 (Kim); 1 (Mộc); 6 (Thổ); 8 (Kim);
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 4 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.
2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh:
16 / 30
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp:
5 / 5
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 21 Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shì kè). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Chấn và ngoại quái là Ly
Ý nghĩa: Khiết dã. Cấn hợp. Cẩu hợp, bấu víu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi)
Quẻ chủ mang điềm hung, không tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 21)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shì kè)
4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.
Đây là quẻ số 39: Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Cấn và ngoại quái là Khảm
Ý nghĩa: Nạn dã. Trở ngại. Cản ngăn, chặn lại, chậm chạp, què, khó khăn.
Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 39)
: Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn)
4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái:
5 / 30
5. Quan niệm dân gian:
5.1. Tổng số nút của dãy số: 7 - Số nước bình thường
5.2. Các quan niệm dân gian:
- Dãy số có chứa chuỗi Lộc phát (68), rất tốt.
5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian:
5 / 10
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 46 / 100[/b]
Số này không được hợp với bạn lắm, bạn hãy thử một số khác xem sao !
----------------------------
Số cần xem: 0928048168
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
0 9 2 8 0 4 8 1 6 8
- + - - - - - + - -
1.1. Dãy số có 8 số mang vận âm, 2 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp.
1.2. Thân chủ sinh năm Giáp Tý, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số này vượng âm, cân bằng cho tính dương của thân chủ, rất tốt.
1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối:
21 / 25
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Hải Trung Kim - Vàng trong biển)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số tương sinh với ngũ hành của thân chủ, rất tốt.
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Kỷ Dậu, ngày Đinh Sửu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Tý. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc 2
Hỏa 2
Thổ 3
Kim 3
Thủy 2
Các hành vượng: Thổ; Kim
Các hành suy: Mộc; Thủy; Hỏa
Dãy số mang hành Thổ, là hành vượng trong tứ trụ mệnh, càng gây tình trạng thiên lệch, không tốt.
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 2 (Mộc); 8 (Kim); 0 (Thủy); 4 (Hỏa); 8 (Kim); 1 (Mộc); 6 (Thổ); 8 (Kim);
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 3 quan hệ tương sinh và 4 quan hệ tương khắc.
2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 14 / 30
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 30 Thuần Ly (離 lí). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Ly
Ý nghĩa: Lệ dã. Sáng chói. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài.
Quẻ chủ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ chủ
(Quẻ số 30)
Thuần Ly (離 lí)
4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.
Đây là quẻ số 28: Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Đoài
Ý nghĩa: Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong.
Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 28)
: Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò)
4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 15 / 30
5. Quan niệm dân gian:
5.1. Tổng số nút của dãy số: 6 - Số nước bình thường
5.2. Các quan niệm dân gian:
- Dãy số có chứa chuỗi Lộc phát (68), rất tốt.
5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 5 / 10
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 60 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn thử một số khác !