Hạng C
21/7/09
991
1
18
Bùn qué đi, hổng có gì để 8. dạo 1 vòng em thấy cái này hay lụm về dụ khị các bác vào xem,em tự làm chuột bạch nhé :

Những thông tin cần và đủ để máy xem :
Giới tính:[</font] Nữ Số cần xem: 0903039898 Giờ sinh: 8h sáng Ngày sinh: 01 Tháng sinh: 08 Năm sinh: 1974

Kết quả:

Số cần xem: 0903039898
Thân chủ: Nữ, sinh vào khoảng từ 7-9h, ngày 1/8/1974
14/6/1974 (Tức giờ Mậu Thìn ngày 14 tháng 6 năm Giáp Dần)


1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 0 3 0 3 9 8 9 8 [/color]
- + - + - + + - + -
1.1. Dãy số có 5 số mang vận âm, 5 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương hoàn toàn cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Giáp Dần, thuộc tuổi Dương Nữ. Dãy số này khá vượng âm, nên cân bằng được một phần cho tính dương của thân chủ, rất tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 17 / 25


2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Thủy (Đại Khe Thủy - Nước khe lớn)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số tương khắc với ngũ hành của thân chủ, rất xấu.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Mậu Thìn, ngày Giáp Tuất, tháng Canh Ngọ, năm Giáp Dần. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 4
element2.jpg
Hỏa 3
element3.jpg
Thổ 5
element4.jpg
Kim 2
element5.jpg
Thủy 1

Các hành vượng: Thổ;
Các hành suy: Thủy; Kim;
Dãy số mang hành Thổ, là hành vượng trong tứ trụ mệnh, càng gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 0 (Thủy); 3 (Hỏa); 0 (Thủy); 3 (Hỏa); 9 (Thủy); 8 (Kim); 9 (Thủy); 8 (Kim);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 1 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 4 / 30


3. Cửu tinh đồ pháp:

Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5


4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 32: Lôi Phong Hằng (恆 héng). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Chấn

Ý nghĩa: Cửu dã. Trường cửu. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.

Quẻ chủ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 32)

32.gif

: Lôi Phong Hằng (恆 héng)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 43 Trạch Thiên Quải (夬 guài). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Càn và ngoại quái là Đoài

Ý nghĩa: Quyết dã. Dứt khoát. Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 43)

43.gif

Trạch Thiên Quải (夬 guài)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 25 / 30



5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 9 - Số nước cao, dãy số đẹp.

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 5 / 10



KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 56 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn thử một số khác !
Có ai tiếp hôn?
 
Last edited by a moderator:
Hạng C
21/7/09
991
1
18
Bác này cao tay thiệt hén, khâm phục :D nhưng nói thiệt là em lụm chổ khác, nhưng chương trình chắc giống nhau
 
Last edited by a moderator:
Hạng F
6/12/08
9.716
33
48
Ukraine
Em mở hàng bác cái nào
Lê Duy Mạnh
SN : 05 tháng 10/1971 Dương lịch :17/08/71 AL giờ Tuất
DT : 0936338668
 
Hạng B2
1/1/10
205
0
0
Em nữa ạ:
Nguyễn Hà Bảo Vi
10h30 ngày 12/09/1991
Sđt: 0906427246
Thank bác trước
 
Hạng D
15/2/08
1.552
65
48
54
po tay chị ba, giờ chơi tới cái này. em xài số Úc, ké được hông chị ba.
 
Hạng D
26/1/10
1.252
6.304
113
em với
Nam nguyễn trần phong
10h20 sáng 07/11/1983 dương lịch
0903126446 - 0906126446
thanks bác ạ
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
manhodessa nói:
Em mở hàng bác cái nào
Lê Duy Mạnh
SN : 05 tháng 10/1971 Dương lịch :17/08/71 AL giờ Tuất
DT : 0936338668

0936338668

cám ơn bác, khách hàng thân thiết :D

Số cần xem: 0936338668
Thân chủ:
Nam, sinh vào khoảng từ 19-21h, ngày 5/10/1971
17/8/1971 (Tức giờ Nhâm Tuất ngày 17 tháng 8 năm Tân Hợi)

1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 3 6 3 3 8 6 6 8 [/color]
- + + - + + - - - -
1.1. Dãy số có 6 số mang vận âm, 4 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương khá cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Tân Hợi, thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số này vượng âm, sử dụng cho thân chủ mang tính âm, gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 8 / 25



2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Thoa Xuyến Kim - Vàng trang sức)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số tương sinh với ngũ hành của thân chủ, rất tốt.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Nhâm Tuất, ngày Quý Hợi, tháng Bính Thân, năm Tân Hợi. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 2
element2.jpg
Hỏa 2
element3.jpg
Thổ 2
element4.jpg
Kim 3
element5.jpg
Thủy 5

Các hành vượng: Thủy;
Các hành suy: Mộc; Thổ; Hỏa
Dãy số mang hành Thổ, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 3 (Hỏa); 6 (Thổ); 3 (Hỏa); 3 (Hỏa); 8 (Kim); 6 (Thổ); 6 (Thổ); 8 (Kim);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 25 / 30



3. Cửu tinh đồ pháp:


Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5



4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 53| Phong Sơn Tiệm (漸 jiàn). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Cấn và ngoại quái là Tốn

Ý nghĩa: Tiến dã. Tuần tự. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào, phúc lộc cùng đến.

Quẻ chủ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 53)

53.gif

| Phong Sơn Tiệm (漸 jiàn)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 64| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Ly

Ý nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 64)

64.gif

| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 25 / 30



5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 2 - Số nước thấp, dãy số không đẹp.

5.2. Các quan niệm dân gian:
- Dãy số có chứa chuỗi Lộc phát (68), rất tốt.
5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 3 / 10



KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 66 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn thử một số khác !
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
kiempham nói:
Em với:
Phạm Thiên Kiếm
sinh lúc 19h ngày 10 tháng 10 năm 1984
SDT: 0928048168; 0928058168
Thanks bác nhiều

Hè, biết bị dụ mà cũng ủng hộ, chân thành cảm ơn bác đặt hàng
21.gif


Số cần xem: 0928058168
sinh vào khoảng từ 17-19h, ngày 10/10/1984
16/9/1984 (Tức giờ Kỷ Dậu ngày 16 tháng 9 năm Giáp Tý)

1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 2 8 0 5 8 1 6 8 [/color]
- + - - - + - + - -
1.1. Dãy số có 7 số mang vận âm, 3 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương khá cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Giáp Tý, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số này khá vượng âm, nên cân bằng được một phần cho tính dương của thân chủ, rất tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 15 / 25


2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Hải Trung Kim - Vàng trong biển)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số tương sinh với ngũ hành của thân chủ, rất tốt.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Kỷ Dậu, ngày Đinh Sửu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Tý. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 2
element2.jpg
Hỏa 2
element3.jpg
Thổ 3
element4.jpg
Kim 3
element5.jpg
Thủy 2

Các hành vượng: Thổ; Kim
Các hành suy: Mộc; Thủy; Hỏa
Dãy số mang hành Thổ, là hành vượng trong tứ trụ mệnh, càng gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 2 (Mộc); 8 (Kim); 0 (Thủy); 5 (Thổ); 8 (Kim); 1 (Mộc); 6 (Thổ); 8 (Kim);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 4 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 16 / 30


3. Cửu tinh đồ pháp:


Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5


4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 21 Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shì kè). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Chấn và ngoại quái là Ly

Ý nghĩa: Khiết dã. Cấn hợp. Cẩu hợp, bấu víu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi)

Quẻ chủ mang điềm hung, không tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 21)

21.gif

Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shì kè)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 39: Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Cấn và ngoại quái là Khảm

Ý nghĩa: Nạn dã. Trở ngại. Cản ngăn, chặn lại, chậm chạp, què, khó khăn.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ

(Quẻ số 39)

39.gif

: Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 5 / 30



5. Quan niệm dân gian:


5.1. Tổng số nút của dãy số: 7 - Số nước bình thường

5.2. Các quan niệm dân gian:
- Dãy số có chứa chuỗi Lộc phát (68), rất tốt.
5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 5 / 10


KẾT LUẬN:


Tổng điểm là 46 / 100[/b]
Số này không được hợp với bạn lắm, bạn hãy thử một số khác xem sao !
----------------------------

Số cần xem: 0928048168
1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 2 8 0 4 8 1 6 8​

- + - - - - - + - -
1.1. Dãy số có 8 số mang vận âm, 2 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp.

1.2. Thân chủ sinh năm Giáp Tý, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số này vượng âm, cân bằng cho tính dương của thân chủ, rất tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 21 / 25

2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Hải Trung Kim - Vàng trong biển)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số tương sinh với ngũ hành của thân chủ, rất tốt.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Kỷ Dậu, ngày Đinh Sửu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Tý. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 2
element2.jpg
Hỏa 2
element3.jpg
Thổ 3
element4.jpg
Kim 3
element5.jpg
Thủy 2
Các hành vượng: Thổ; Kim
Các hành suy: Mộc; Thủy; Hỏa
Dãy số mang hành Thổ, là hành vượng trong tứ trụ mệnh, càng gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 2 (Mộc); 8 (Kim); 0 (Thủy); 4 (Hỏa); 8 (Kim); 1 (Mộc); 6 (Thổ); 8 (Kim);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 3 quan hệ tương sinh và 4 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 14 / 30

3. Cửu tinh đồ pháp:

Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5



4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 30 Thuần Ly (離 lí). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Ly

Ý nghĩa: Lệ dã. Sáng chói. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài.

Quẻ chủ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ chủ
(Quẻ số 30)

30.gif

Thuần Ly (離 lí)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 28: Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Đoài

Ý nghĩa: Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 28)

28.gif

: Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 15 / 30

5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 6 - Số nước bình thường

5.2. Các quan niệm dân gian:
- Dãy số có chứa chuỗi Lộc phát (68), rất tốt.
5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 5 / 10


KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 60 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn thử một số khác !