Hạng C
21/7/09
991
1
18
petihon91 nói:
Em nữa ạ:
Nguyễn Hà Bảo Vi
10h30 ngày 12/09/1991
Sđt: 0906427246
Thank bác trước

;)Chào cưng, chắc kỳ này chị mở cửa hàng bán sim số theo phong thủy , cố tình chê số của các em xấu để dụ bán sim khác nà. :D nhưng nói thiệt nha, xem về phương diện khác số của em cũng hổng đẹp cưng ạ :confused: cứ lộ tử bao đầu(64), tử lộ bao cuối (46)

Số cần xem: 0906427246
sinh vào khoảng từ 9-11h, ngày 12/9/1991
5/8/1991 (Tức giờ Tân Tỵ ngày 5 tháng 8 năm Tân Mùi)


*******​
1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.



0 9 0 6 4 2 7 2 4 6 [/color]
- + - - - - + - - -
1.1. Dãy số có 8 số mang vận âm, 2 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp.

1.2. Thân chủ sinh năm Tân Mùi, thuộc tuổi Âm Nữ. Dãy số này vượng âm, sử dụng cho thân chủ mang tính âm, gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 6 / 25



2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Thổ (Lộ Bàng Thổ - Đất đường đi)
Ngũ hành của dãy số: Kim
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Tân Tỵ, ngày Ất Dậu, tháng Đinh Dậu, năm Tân Mùi. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 2
element2.jpg
Hỏa 3
element3.jpg
Thổ 2
element4.jpg
Kim 5
element5.jpg
Thủy 0

Các hành vượng: Kim;
Các hành suy: Thủy; ;
Dãy số mang hành Kim, là hành vượng trong tứ trụ mệnh, càng gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 0 (Thủy); 6 (Thổ); 4 (Hỏa); 2 (Mộc); 7 (Kim); 2 (Mộc); 4 (Hỏa); 6 (Thổ);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 11 / 30


3. Cửu tinh đồ pháp:


Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải không có số 8, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 0 / 5


4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 50| Hỏa Phong Đỉnh (鼎 dǐng). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Ly

Ý nghĩa: Định dã. Nung đúc. Đứng được, chậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn.

Quẻ chủ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 50)

50.gif

| Hỏa Phong Đỉnh (鼎 dǐng)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 43 Trạch Thiên Quải (夬 guài). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Càn và ngoại quái là Đoài

Ý nghĩa: Quyết dã. Dứt khoát. Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 43)

43.gif

Trạch Thiên Quải (夬 guài)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 25 / 30



5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 0 - Số nước tịt, dãy số rất xấu.

5.2. Các quan niệm dân gian:
- Chuỗi tận cùng dạng số tiến (246), dễ nhớ, số đẹp.

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 2 / 10


KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 44 / 100[/b]
Số này không được hợp với bạn lắm, bạn hãy thử một số khác xem sao !
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
thanhmap nói:
po tay chị ba, giờ chơi tới cái này. em xài số Úc, ké được hông chị ba.

21.gif
cái này ngừ ta kiu là gối đầu đó kưng, 2 trang kia bắt đầu ế như chợ chiều rùi, chị ba hết chiện để 8 nên lụm cái này qua 8 cho đỡ ghiền, mà mở quán bên CNL sợ bị các em nhỏ ném đá vỡ đầu nên hạ cánh trong nhà mình cho an toàn, dù seo các bác nhà mình cũng nể mặt già cả hổng chọi đá, bên kia mấy em nhỏ hăng quá, già ném hổng lại.
35.gif
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
0903126446
7 cho nói:
em với
Nam nguyễn trần phong
10h20 sáng 07/11/1983 dương lịch
0903126446 - 0906126446
thanks bác ạ

Thêm một khách hàng thân thiết :D.

Số cần xem: 0903126446
sinh vào khoảng từ 9-11h, ngày 7/11/1983
3/10/1983 (Tức giờ Kỷ Tỵ ngày 3 tháng 10 năm Quý Hợi)

1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 0 3 1 2 6 4 4 6 [/color]
- + - + + - - - - -
1.1. Dãy số có 7 số mang vận âm, 3 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương khá cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Quý Hợi, thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số này vượng âm, sử dụng cho thân chủ mang tính âm, gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 8 / 25

2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Thủy (Đại Hải Thủy - Nước biển lớn)
Ngũ hành của dãy số: Kim
Ngũ hành của dãy số tương sinh với ngũ hành của thân chủ, rất tốt.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Kỷ Tỵ, ngày Kỷ Hợi, tháng Quý Hợi, năm Quý Hợi. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 3
element2.jpg
Hỏa 1
element3.jpg
Thổ 3
element4.jpg
Kim 1
element5.jpg
Thủy 5

Các hành vượng: Thủy;
Các hành suy: Hỏa; Kim;
Dãy số mang hành Kim, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 0 (Thủy); 3 (Hỏa); 1 (Mộc); 2 (Mộc); 6 (Thổ); 4 (Hỏa); 4 (Hỏa); 6 (Thổ);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 1 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 24 / 30

3. Cửu tinh đồ pháp:


Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải không có số 8, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 0 / 5

4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 59| Phong Thủy Hoán (渙 huàn). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Tốn

Ý nghĩa: Tán dã. Ly tán. Lan ra tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao bớt.

Quẻ chủ mang điềm hung, không tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 59)

59.gif

| Phong Thủy Hoán (渙 huàn)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 27 Sơn Lôi Di (頤 yí). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Chấn và ngoại quái là Cấn

Ý nghĩa: Dưỡng dã. Dung dưỡng. Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ

(Quẻ số 27)

27.gif

Sơn Lôi Di (頤 yí)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 5 / 30

5. Quan niệm dân gian:


5.1. Tổng số nút của dãy số: 5 - Số nước bình thường

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 3 / 10


KẾT LUẬN:


Tổng điểm là 40 / 100[/b]
Số này không được hợp với bạn lắm, bạn hãy thử một số khác xem sao !
-------------------------------

Số cần xem: 0906126446
Thân chủ: Nam, sinh vào khoảng từ 9-11h, ngày 7/11/1983
3/10/1983 (Tức giờ Kỷ Tỵ ngày 3 tháng 10 năm Quý Hợi)


*******​
1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.



0 9 0 6 1 2 6 4 4 6​

- + - - + - - - - -
1.1. Dãy số có 8 số mang vận âm, 2 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp.

1.2. Thân chủ sinh năm Quý Hợi, thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số này vượng âm, sử dụng cho thân chủ mang tính âm, gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 6 / 25



2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Thủy (Đại Hải Thủy - Nước biển lớn)
Ngũ hành của dãy số: Kim
Ngũ hành của dãy số tương sinh với ngũ hành của thân chủ, rất tốt.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Kỷ Tỵ, ngày Kỷ Hợi, tháng Quý Hợi, năm Quý Hợi. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 3
element2.jpg
Hỏa 1
element3.jpg
Thổ 3
element4.jpg
Kim 1
element5.jpg
Thủy 5
Các hành vượng: Thủy;
Các hành suy: Hỏa; Kim;
Dãy số mang hành Kim, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 0 (Thủy); 6 (Thổ); 1 (Mộc); 2 (Mộc); 6 (Thổ); 4 (Hỏa); 4 (Hỏa); 6 (Thổ);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 1 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 25 / 30



3. Cửu tinh đồ pháp:

Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải không có số 8, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 0 / 5



4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 7: Địa Thủy Sư (師 shī). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Khôn

Ý nghĩa: Chúng dã. Chúng trợ. Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm tay nhau qua truông, nâng đỡ

Quẻ chủ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 7)

7.gif

: Địa Thủy Sư (師 shī)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 24 Địa Lôi Phục (復 fù). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Chấn và ngoại quái là Khôn

Ý nghĩa: Phản dã. Tái hồi. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 24)

24.gif

Địa Lôi Phục (復 fù)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 25 / 30



5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 8 - Số nước cao, dãy số đẹp.

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 5 / 10

KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 61 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn thử một số khác !
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
0935 155 788
alooto nói:
0935 155 788 .
Trần anh tín sinh 29/04/1981.lúc khoản 12h trưa.
Cho e 1 què nhé thầy

[/:)]Đang ế tính đóng cửa quán ai dè còn bác ủng hộ. :D
Số cần xem: 0935155788
sinh vào khoảng từ 11-13h, ngày 29/4/1981
25/3/1981 (Tức giờ Bính Ngọ ngày 25 tháng 3 năm Tân Dậu)​
1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
0 9 3 5 1 5 5 7 8 8 [/color]
- + + + + + + + - -
1.1. Dãy số có 3 số mang vận âm, 7 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương khá cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Tân Dậu, thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số này khá vượng dương, nên cân bằng được một phần cho tính âm của thân chủ, rất tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 15 / 25


2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Mộc (Thạch Lựu Mộc - Gỗ cây lựu)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Bính Ngọ, ngày Đinh Sửu, tháng Nhâm Thìn, năm Tân Dậu. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 1
element2.jpg
Hỏa 3
element3.jpg
Thổ 3
element4.jpg
Kim 3
element5.jpg
Thủy 3

Các hành vượng: Hỏa; Thủy
Các hành suy: Mộc; ;
Dãy số mang hành Thổ, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 3 (Hỏa); 5 (Thổ); 1 (Mộc); 5 (Thổ); 5 (Thổ); 7 (Kim); 8 (Kim); 8 (Kim);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 15 / 30

3. Cửu tinh đồ pháp:


Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5

4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 43 Trạch Thiên Quải (夬 guài). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Càn và ngoại quái là Đoài

Ý nghĩa: Quyết dã. Dứt khoát. Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.

Quẻ chủ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ chủ
(Quẻ số 43)

43.gif

Trạch Thiên Quải (夬 guài)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 1 Thuần Càn (乾 qián). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Càn và ngoại quái là Càn

Ý nghĩa: : Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ . tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 1)

1.gif

Thuần Càn (乾 qián)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 15 / 30


5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 1 - Số nước tịt, dãy số rất xấu.

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 0 / 10

KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 50 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp.
 
Hạng B2
7/7/05
121
146
43
Hồ Chí Minh
Chị cả xem dùm em 02 số này nhé:
Nguyễn Quốc Bảo (07/04/1979) 9h45' sáng
Số điện thoại: 0907 32 36 38 - 0908 80 56 66
Em cám ơn chị cả nhìu lắm.
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
connectingpeople2006 nói:
petihon91 nói:
Em nữa ạ:
Nguyễn Hà Bảo Vi
10h30 ngày 12/09/1991
Sđt: 0906427246
Thank bác trước

Ủa, nhỏ xíu vậy hả???

thì nick của em nó là: pé tí hon mừ :D
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
nama nói:
Chị cả xem dùm em 02 số này nhé:
Nguyễn Quốc Bảo (07/04/1979) 9h45' sáng
Số điện thoại: 0907 32 36 38 - 0908 80 56 66
Em cám ơn chị cả nhìu lắm.

0907 32 36 38


Số cần xem: [/size]0907323638
[/size] sinh vào khoảng từ 9-11h, ngày 7/4/1979
11/3/1979 (Tức giờ Kỷ Tỵ ngày 11 tháng 3 năm Kỷ Mùi)


*******​
1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.



0 9 0 7 3 2 3 6 3 8 [/color]
- + - + + - + - + -
1.1. Dãy số có 5 số mang vận âm, 5 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương hoàn toàn cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Kỷ Mùi, thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số này khá vượng dương, nên cân bằng được một phần cho tính âm của thân chủ, rất tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 17 / 25



2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Hỏa (Thiên Thượng Hỏa - Lửa trên trời)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Kỷ Tỵ, ngày Giáp Thìn, tháng Mậu Thìn, năm Kỷ Mùi. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 4
element2.jpg
Hỏa 2
element3.jpg
Thổ 7
element4.jpg
Kim 1
element5.jpg
Thủy 2

Các hành vượng: Thổ;
Các hành suy: Kim; Hỏa; Thủy
Dãy số mang hành Thổ, là hành vượng trong tứ trụ mệnh, càng gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 0 (Thủy); 7 (Kim); 3 (Hỏa); 2 (Mộc); 3 (Hỏa); 6 (Thổ); 3 (Hỏa); 8 (Kim);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 11 / 30

3. Cửu tinh đồ pháp:


Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5



4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 64| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Ly

Ý nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.

Quẻ chủ mang điềm hung, không tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 64)

64.gif

| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 63 Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Khảm

Ý nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ

(Quẻ số 63)

63.gif

Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 5 / 30


5. Quan niệm dân gian:


5.1. Tổng số nút của dãy số: 1 - Số nước tịt, dãy số rất xấu.

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 0 / 10

KẾT LUẬN:


Tổng điểm là 38 / 100[/size][/b]
Số này không được hợp với bạn lắm, bạn hãy thử một số khác xem sao !




Số cần xem: 0908805666
1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.


0 9 0 8 8 0 5 6 6 6​

- + - - - - + - - -
1.1. Dãy số có 8 số mang vận âm, 2 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp.

1.2. Thân chủ sinh năm Kỷ Mùi, thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số này vượng âm, sử dụng cho thân chủ mang tính âm, gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 6 / 25


2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Hỏa (Thiên Thượng Hỏa - Lửa trên trời)
Ngũ hành của dãy số: Kim
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Kỷ Tỵ, ngày Giáp Thìn, tháng Mậu Thìn, năm Kỷ Mùi. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 4
element2.jpg
Hỏa 2
element3.jpg
Thổ 7
element4.jpg
Kim 1
element5.jpg
Thủy 2
Các hành vượng: Thổ;
Các hành suy: Kim; Hỏa; Thủy
Dãy số mang hành Kim, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 0 (Thủy); 8 (Kim); 8 (Kim); 0 (Thủy); 5 (Thổ); 6 (Thổ); 6 (Thổ); 6 (Thổ);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 1 quan hệ tương sinh và 0 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 21 / 30

3. Cửu tinh đồ pháp:

Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5


4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 33| Thiên Sơn Độn (遯 dùn). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Cấn và ngoại quái là Càn

Ý nghĩa: Thoái dã. Ẩn trá. Lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt thấy cái lưng.

Quẻ chủ mang điềm hung, không tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 33)

33.gif

| Thiên Sơn Độn (遯 dùn)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 44| Thiên Phong Cấu (姤 gòu). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Càn

Ý nghĩa: Ngộ dã. Tương ngộ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 44)

44.gif

| Thiên Phong Cấu (姤 gòu)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 5 / 30



5. Quan niệm dân gian:
5.1. Tổng số nút của dãy số: 8 - Số nước cao, dãy số đẹp.

5.2. Các quan niệm dân gian:
- Chuỗi tận cùng dạng số tiến (666), dễ nhớ, số đẹp.
- Chuỗi tận cùng dạng số tam hoa (666), số rất đẹp.

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 9 / 10

KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 46 / 100[/b]
Số này không được hợp với bạn lắm, bạn hãy thử một số khác xem sao !