23/10/06
14.700
5.170
113
Cho em ké với chị Ba ơi!
Nguyễn Hồ
SN: 21/12/1983 khoảng 10h20' sáng
SĐT: 0989378063
 
Hạng B2
14/12/09
201
0
0
Hehe hoá ra số của em cũng đẹp ... được 66/100 , trước dùng số khác tra thấy nó 40 em quăng đi cho nó lành . Cám ơn Bác Baca nhé
033102beer_1_prv.gif
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
0989378063
phuhaonguyen nói:
Cho em ké với chị Ba ơi!
Nguyễn Hồ
SN: 21/12/1983 khoảng 10h20' sáng
SĐT: 0989378063
Ừa, dô cho có tụ em hén.
Số cần xem: [/size]0989378063
[/size]
sinh vào khoảng từ 9-11h, ngày 21/12/1983
18/11/1983 (Tức giờ Đinh Tỵ ngày 18 tháng 11 năm Quý Hợi)
1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 8 9 3 7 8 0 6 3 [/color]
- + - + + + - - - +
1.1. Dãy số có 5 số mang vận âm, 5 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương hoàn toàn cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Quý Hợi, thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số này khá vượng dương, nên cân bằng được một phần cho tính âm của thân chủ, rất tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 17 / 25



2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Thủy (Đại Hải Thủy - Nước biển lớn)
Ngũ hành của dãy số: Mộc
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Đinh Tỵ, ngày Quý Mùi, tháng Giáp Tý, năm Quý Hợi. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 3
element2.jpg
Hỏa 3
element3.jpg
Thổ 2
element4.jpg
Kim 1
element5.jpg
Thủy 4

Các hành vượng: Thủy;
Các hành suy: Kim; Thổ;
Dãy số mang hành Mộc, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 8 (Kim); 9 (Thủy); 3 (Hỏa); 7 (Kim); 8 (Kim); 0 (Thủy); 6 (Thổ); 3 (Hỏa);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 15 / 30



3. Cửu tinh đồ pháp:

Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5



4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 20| Phong Địa Quan (觀 guān). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khôn và ngoại quái là Tốn

Ý nghĩa: Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà.

Quẻ chủ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được Quẻ chủ
(Quẻ số 20)

20.gif

| Phong Địa Quan (觀 guān)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 23| Sơn Địa Bác (剝 bō). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khôn và ngoại quái là Cấn

Ý nghĩa: Lạc dã. Tiêu điều. Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được Quẻ hỗ
(Quẻ số 23)

23.gif

| Sơn Địa Bác (剝 bō)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 15 / 30



5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 3 - Số nước thấp, dãy số không đẹp.

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 1 / 10

KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 53 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp,
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
0938593545
hieu_wangler nói:
Chị Ba ơi...em nữa ạ 0938593545, 10-10 -1973

Trời, số mình có duyên buôn bán qué, mở quán nào cũng đắt ghê, cám ơn bác ủng hộ.
Số cần xem: [/size]0938593545

[/size]1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 3 8 5 9 3 5 4 5 [/color]
- + + - + + + + - +
1.1. Dãy số có 3 số mang vận âm, 7 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương khá cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Quý Sửu, thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số này khá vượng dương, nên cân bằng được một phần cho tính âm của thân chủ, rất tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 15 / 25


2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Mộc (Tang Đố Mộc - Gỗ cây dâu)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Kỷ Tỵ, ngày Kỷ Mão, tháng Nhâm Tuất, năm Quý Sửu. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 1
element2.jpg
Hỏa 2
element3.jpg
Thổ 5
element4.jpg
Kim 3
element5.jpg
Thủy 3

Các hành vượng: Thổ;
Các hành suy: Mộc; Hỏa;
Dãy số mang hành Thổ, là hành vượng trong tứ trụ mệnh, càng gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 3 (Hỏa); 8 (Kim); 5 (Thổ); 9 (Thủy); 3 (Hỏa); 5 (Thổ); 4 (Hỏa); 5 (Thổ);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 4 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 9 / 30


3. Cửu tinh đồ pháp:

Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5

4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 10 Thiên Trạch Lý (履 lǚ). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Càn

Ý nghĩa: Lễ dã. Lộ hành. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý.

Quẻ chủ mang điềm cát, rất tốt. Quẻ chủ
(Quẻ số 10)

10.gif

Thiên Trạch Lý (履 lǚ)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 37 Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Tốn

Ý nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được Quẻ hỗ
(Quẻ số 37)

37.gif

Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 25 / 30

5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 1 - Số nước tịt, dãy số rất xấu.

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 0 / 10


KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 54 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp
 
Hạng B2
14/12/09
201
0
0
Chưa có khách bác xem luôn cho em số 0944212999 nó có sài được không ? Vì số này em vẫn còn để nhà
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
SFC Hammer nói:
Chưa có khách bác xem luôn cho em số 0944212999 nó có sài được không ? Vì số này em vẫn còn để nhà

[/color]Giờ này khách đi làm về lo tắm rửa và ăn cơm hết rùi, quán này ế quán Gia hy cũng ế mần lun số này cho bác mở hàng tối cái coi.[/color]


Số cần xem: 0944212999
1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.


0 9 4 4 2 1 2 9 9 9 [/color]
- + - - - + - + + +
1.1. Dãy số có 5 số mang vận âm, 5 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm dương hoàn toàn cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.

1.2. Thân chủ sinh năm Tân Hợi, thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số này khá vượng dương, nên cân bằng được một phần cho tính âm của thân chủ, rất tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 17 / 25

2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Thoa Xuyến Kim - Vàng trang sức)
Ngũ hành của dãy số: Hỏa
Ngũ hành của dãy số tương khắc với ngũ hành của thân chủ, rất xấu.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Nhâm Tuất, ngày Quý Hợi, tháng Bính Thân, năm Tân Hợi. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 2
element2.jpg
Hỏa 2
element3.jpg
Thổ 2
element4.jpg
Kim 3
element5.jpg
Thủy 5

Các hành vượng: Thủy;
Các hành suy: Mộc; Thổ; Hỏa
Dãy số mang hành Hỏa, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 4 (Hỏa); 4 (Hỏa); 2 (Mộc); 1 (Mộc); 2 (Mộc); 9 (Thủy); 9 (Thủy); 9 (Thủy);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 0 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 14 / 30



3. Cửu tinh đồ pháp:

Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải không có số 8, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 0 / 5



4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 64| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Ly

Ý nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.

Quẻ chủ mang điềm hung, không tốt. Quẻ chủ
(Quẻ số 64)

64.gif

| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 63 Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Khảm

Ý nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được Quẻ hỗ
(Quẻ số 63)

63.gif

Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 5 / 30



5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 9 - Số nước cao, dãy số đẹp.

5.2. Các quan niệm dân gian:
- Chuỗi tận cùng dạng số tiến (999), dễ nhớ, số đẹp.
- Chuỗi tận cùng dạng số tam hoa (999), số rất đẹp.

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 9 / 10

KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 45 / 100[/b]
Số này không được hợp với bác lắm,
 
Hạng C
21/7/09
991
1
18
0902 78 04 86
TuanFilm nói:
Chị 3 cho em ké với.
Nguyễn Hoài Tuấn
0902 78 04 86.
0121 363 7171
Thanks chị 3.

Buồn ngủ mà có khách, mừng qué, có ngay :)

Số cần xem: [/size]0902780486
[/size]1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 0 2 7 8 0 4 8 6 [/color]
- + - - + - - - - -
1.1. Dãy số có 8 số mang vận âm, 2 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp.

1.2. Thân chủ sinh năm Canh Thân, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số này vượng âm, cân bằng cho tính dương của thân chủ, rất tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 21 / 25



2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Mộc (Thạch Lựu Mộc - Gỗ cây lựu)
Ngũ hành của dãy số: Kim
Ngũ hành của dãy số tương khắc với ngũ hành của thân chủ, rất xấu.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Nhâm Tuất, ngày Mậu Dần, tháng Tân Tỵ, năm Canh Thân. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 1
element2.jpg
Hỏa 3
element3.jpg
Thổ 5
element4.jpg
Kim 5
element5.jpg
Thủy 2

Các hành vượng: Thổ; Kim
Các hành suy: Mộc; Thủy;
Dãy số mang hành Kim, là hành vượng trong tứ trụ mệnh, càng gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 9 (Thủy); 0 (Thủy); 2 (Mộc); 7 (Kim); 8 (Kim); 0 (Thủy); 4 (Hỏa); 8 (Kim); 6 (Thổ);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 2 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 5 / 30



3. Cửu tinh đồ pháp:


Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải có số 8. Dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 5 / 5



4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 58 Thuần Đoài (兌 duì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Đoài

Ý nghĩa: Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.

Quẻ chủ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 58)

58.gif

Thuần Đoài (兌 duì)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 37 Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Tốn

Ý nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ

(Quẻ số 37)

37.gif

Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 25 / 30

5. Quan niệm dân gian:


5.1. Tổng số nút của dãy số: 4 - Số nước bình thường

5.2. Các quan niệm dân gian:
- Dãy số có chứa chuỗi Phát lộc (86), rất tốt.

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 5 / 10

KẾT LUẬN:


Tổng điểm là 61 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp
-------------------------------------



1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.



0 1 2 1 3 6 3 7 1 7 1​

- + - + + - + + + + +
1.1. Dãy số có 3 số mang vận âm, 8 số mang vận dương. Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp.

1.2. Thân chủ sinh năm Canh Thân, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số này vượng dương, sử dụng cho thân chủ mang tính dương, gây tình trạng thiên lệch, không tốt.

1.3. Đánh giá điểm Âm dương tương phối: 6 / 25



2. Ngũ hành bản mệnh:

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Mộc (Thạch Lựu Mộc - Gỗ cây lựu)
Ngũ hành của dãy số: Thủy
Ngũ hành của dãy số tương sinh với ngũ hành của thân chủ, rất tốt.

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ: Giờ Nhâm Tuất, ngày Mậu Dần, tháng Tân Tỵ, năm Canh Thân. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

element1.jpg
Mộc 1
element2.jpg
Hỏa 3
element3.jpg
Thổ 5
element4.jpg
Kim 5
element5.jpg
Thủy 2
Các hành vượng: Thổ; Kim
Các hành suy: Mộc; Thủy;
Dãy số mang hành Thủy, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số: phân tích dãy số theo thứ tự trừ trái sang phải, được các số: 0 (Thủy); 1 (Mộc); 2 (Mộc); 1 (Mộc); 3 (Hỏa); 6 (Thổ); 3 (Hỏa); 7 (Kim); 1 (Mộc); 7 (Kim); 1 (Mộc);

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 3 quan hệ tương sinh và 3 quan hệ tương khắc.

2.4. Đánh giá điểm Ngũ hành bản mệnh: 25 / 30



3. Cửu tinh đồ pháp:

Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
sonban.gif
3.1. Trong dãy số cần biện giải không có số 8, dãy số không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.

3.2. Đánh giá điểm Cửu tinh đồ pháp: 0 / 5



4. Hành quẻ bát quái:

Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ: quẻ chủ của dãy số là quẻ số 37 Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Tốn

Ý nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.

Quẻ chủ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 37)

37.gif

Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén)

4.2. Quẻ Hỗ: Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Đây là quẻ số 64| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Ly

Ý nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.

Quẻ hỗ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 64)

64.gif

| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)

4.3. Đánh giá điểm Hành quẻ bát quái: 25 / 30


5. Quan niệm dân gian:

5.1. Tổng số nút của dãy số: 2 - Số nước thấp, dãy số không đẹp.

5.2. Các quan niệm dân gian:

5.3 Đánh giá điểm Quan niệm dân gian: 1 / 10

KẾT LUẬN:

Tổng điểm là 57 / 100[/b]
Bạn đang sở hữu một số tương đối đẹp