RE: Bugatti tiến hóa
Lúc đầu em cũng tưởng nhìn nhầm nhưng mà là 18 xi lanh thật đấy. Không hiểu nó xếp kiểu gì, W16 thì là 2 cái V8, còn 18 xi lanh chẳng lẽ là 2 cái V9 [&:] hay 3 cái V6 .Trích đoạn: thachlam
16 chứ bác
mà mấy chiếc bugà là thiệt hả bác
RE: Bugatti tiến hóa
kể từ sau cái chết của Bugatti con và ngài Ettore Bugatti công ty đã phải ngưng trệ và điêu đứng vì phá sản suốt 25 năm từ 1962 đến 1986
sau 1 thời gian dài đến 1987 Bugatti đã đc Doanh nhân Romano Artioli (người Ý) mua lại và thiết lập lại tên tuổi để trở thành Bugatti Automobili Spa
Romano Artioli
Giampaolo Benedini
công ty xây dựng lại một xưởng thiết kế mới dưới quyền điều hành của Giampaolo Benedini ở vùng Campogalliano, Italy
gần thành phố Modena nơi tập trung những hãng sản xuất xe hơi nổi tiếng như De Tomaso, Ferrari, Pagani và Maserati
1989 phải nói là năm may mắn đã trở lại với tên tuổi của Bugatti khi đồng thời có mặt 2 nhà thiết kế tên tuổi và lừng danh Paolo Stanzani và Marcello Gandini những nhà thiết kế của Miura Lamborghini và Countach nổi tiếng trong kế họach phục hưng lại hãng
Jay Leno, Paolo Stanzani và Marcello Gandini
chiếc xe hoàn tất đầu tiên trong kế họach này chính là chiếc labelled Bugatti EB110 GT
Bugatti EB110 GT
price $350 000 USD
engine Quad Turbo 60o V12
valvetrain DOHC 5 Valves / Cyl
displacement 3500 cc / 213.6 cu in
bore 81.0 mm / 3.19 in
stroke 56.6 mm / 2.23 in
compression 8.0:1
power 455.6 kw / 611.0 bhp @ 8250 rpm
specific output 174.57 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 650.8 nm / 480.0 ft lbs @ 4200 rpm
redline 8500 rpm
body / frame Aluminium / Carbon Fibre
driven wheels Mid Engine / AWD
front tires F 245/40ZR-18
rear tires R 325/30ZR-18
front brakes Vented Discs w/ Vacuum Assist & ABS
f brake size 333 mm / 13.1 in
rear brakes Vented Discs w/ Vacuum Assist & ABS
r brake size 333 mm / 13.1 in
front wheels F 45.7 x 22.9 cm / 18.0 x 9.0 in
rear wheels R 45.7 x 30.5 cm / 18.0 x 12.0 in
steering Rack & Pinion w/ Power Assist
weight 1787 kg / 3940 lbs
wheelbase 2550 mm / 100.4 in
front track 1549 mm / 61.0 in
rear track 1618 mm / 63.7 in
length 4399 mm / 173.2 in
width 1941 mm / 76.4 in
height 1115 mm / 43.9 in
transmission 6-Speed Manual
gear ratios 3.76:1, 2.52:1, 1.83:1, 1.42:1, 1.15:1, 0.95:1, :1
final drive F 3.09 / R 3.18 :1
top speed 333.1 kph / 207.0 mph
0 - 60 mph 4.4 seconds
0 - 100 mph 9.1 seconds
0 - 1/4 mile 12.5 seconds
nó được quảng cáo là chiếc xe ô tô thể thao về mặt kỹ thuật tiên tiến nhất được từng sản xuất
từ 1992 đến 1994 nhà thiết kế xe đua nổi tiếng, Mauro Forghieri, là giám đốc kỹ thuật của Bugatti
Mauro Forghieri
sau khi mua lại Bugatti và đã phần nào coi như phục hưng lại danh tiếng cho hãng xe
khoảng cuối tháng 8/1993 Romano Artioli lại mua thêm Lotus từ tay của General Motors
cũng trong thời điểm đó thì Bugatti cho ra đời loat sản phẩm thứ 2 bao gồm 4 chiếc nhưng chỉ ở dưới dạng concept với tên gọi EB112, EB118, EB218, ID90
Bugatti EB 112
engine V12
valvetrain 5 Valves / Cyl
displacement 5995 cc / 365.8 cu in
power 339.3 kw / 455.0 bhp @ 6300 rpm
specific output 75.9 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 590.0 nm / 435.2 ft lbs @ 3000 rpm
driven wheels Longitudinal Front Engine / 4WD
weight 1800 kg / 3968 lbs
wheelbase 3100 mm / 122.0 in
front track 1667 mm / 65.6 in
rear track 1656 mm / 65.2 in
length 5070 mm / 199.6 in
width 1960 mm / 77.2 in
height 1405 mm / 55.3 in
transmission 6-Speed Manual
gear ratios :1
top speed 300.0 kph / 186.4 mph
0 - 60 mph 4.4 seconds
Bugatti EB 118
engine W18 (18 Cyl)
valvetrain 4 Valves / Cyl
displacement 6250 cc / 381.4 cu in
bore 76.5 mm / 3.01 in
stroke 75.6 mm / 2.98 in
compression 11.5:1
power 413.9 kw / 555.0 bhp @ 4800 rpm
specific output 88.8 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 650.0 nm / 479.4 ft lbs @ 4000 rpm
driven wheels Longitudinal Front Engine / 4WD
wheelbase 3155 mm / 124.2 in
front track 1657 mm / 65.2 in
rear track 1648 mm / 64.9 in
length 5050 mm / 198.8 in
width 1990 mm / 78.3 in
height 1420 mm / 55.9 in
gear ratios :1
top speed 320 kph / 198.8 mph
Bugatti EB 218
engine 72 Valve W18
displacement 6255 cc / 381.7 cu in
power 407.9 kw / 547.0 bhp @ 6800 rpm
specific output 87.45 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 649.4 nm / 479.0 ft lbs @ 4000 rpm
driven wheels Front Engine / 4WD
weight 2177 kg / 4799 lbs
length 5349 mm / 210.6 in
width 1989 mm / 78.3 in
height 1455 mm / 57.3 in
transmission 5-Speed Auto
gear ratios :1
top speed 249.4 kph / 155.0 mph
0 - 60 mph 4.5 seconds
Bugatti ID 90
driven wheels Longitudinal Mid Engine / 4WD
wheelbase 2550 mm / 100.4 in
front track 1550 mm / 61.0 in
rear track 1550 mm / 61.0 in
length 4100 mm / 161.4 in
width 1840 mm / 72.4 in
height 1090 mm / 42.9 in
gear ratios :1
vào thời điểm khó khăn chung của châu Âu những năm 1995 Bugatti vẫn tung EB110 tới thị trường Bắc Mỹ với 1 phiên bản có tên "Bugatti America" đồng thời bán luôn Lotus cho Proton của Malaysia
có vẻ như hào quang chỉ đến với Bugatti trong chốc lát, khi mà người chủ nhân thứ 2 của nó ngài Romano Artioli cũng đang gặp phải những vấn đề rất khó khăn về tài chính vào cuối những năm 90
năm 1997 nhà sản xuất xe đua của Đức là Dauer mua lại bản quyền chiếc EB110 và sản xuất được năm chiếc EB110 SS nữa
Bugatti EB110 SS
price $380 000 USD
engine Quad Turbo 60 Degree V12
position Mid Longitudinal
aspiration 4 IHI Turbos
valvetrain DOHC 5 Valves / Cyl
displacement 3498 cc / 213.5 cu in
bore 81.0 mm / 3.19 in
stroke 56.6 mm / 2.23 in
compression 7.5:1
power 484.7 kw / 650.0 bhp @ 8000 rpm
specific output 185.82 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 646.73 nm / 477 ft lbs @ 4200 rpm
body / frame Aluminium / Carbon Fibre
driven wheels 4WD
wheel type BBS 7-Spoke, Center Lock Alloys
front tires 245/40ZR-18 Michelin Pilot SX
rear tires 325/30ZR-18 Michelin Pilot SX
front brakes Drilled & Vented Discs w/Servo Assist, ABS, Brembro Calipers
rear brakes Drilled & Vented Discs w/Servo Assist, ABS, Brembro Calipers
steering Rack & Pinion
weight 1418 kg / 3126 lbs
wheelbase 2550 mm / 100.4 in
front track 1550 mm / 61.0 in
rear track 1618 mm / 63.7 in
length 4400 mm / 173.2 in
width 1940 mm / 76.4 in
height 1125 mm / 44.3 in
transmission 6-Speed Manual
gear ratios :1
final drive 3.18:1
top speed 349.2 kph / 217.0 mph
0 - 60 mph 3.35 seconds
nhà máy sau đó được bán cho một công ty chuyên sản xuất đồ nội thất[&:]
đến đây coi nhu kết thúc giai đoạn thứ 2 của Bugatti trước khi được chuyển vào tay của Volkswagen Group dưới cái tên Bugatti Automobiles S.A.S.
continue..........
kể từ sau cái chết của Bugatti con và ngài Ettore Bugatti công ty đã phải ngưng trệ và điêu đứng vì phá sản suốt 25 năm từ 1962 đến 1986
sau 1 thời gian dài đến 1987 Bugatti đã đc Doanh nhân Romano Artioli (người Ý) mua lại và thiết lập lại tên tuổi để trở thành Bugatti Automobili Spa
Romano Artioli
Giampaolo Benedini
công ty xây dựng lại một xưởng thiết kế mới dưới quyền điều hành của Giampaolo Benedini ở vùng Campogalliano, Italy
gần thành phố Modena nơi tập trung những hãng sản xuất xe hơi nổi tiếng như De Tomaso, Ferrari, Pagani và Maserati
1989 phải nói là năm may mắn đã trở lại với tên tuổi của Bugatti khi đồng thời có mặt 2 nhà thiết kế tên tuổi và lừng danh Paolo Stanzani và Marcello Gandini những nhà thiết kế của Miura Lamborghini và Countach nổi tiếng trong kế họach phục hưng lại hãng
Jay Leno, Paolo Stanzani và Marcello Gandini
chiếc xe hoàn tất đầu tiên trong kế họach này chính là chiếc labelled Bugatti EB110 GT
Bugatti EB110 GT
price $350 000 USD
engine Quad Turbo 60o V12
valvetrain DOHC 5 Valves / Cyl
displacement 3500 cc / 213.6 cu in
bore 81.0 mm / 3.19 in
stroke 56.6 mm / 2.23 in
compression 8.0:1
power 455.6 kw / 611.0 bhp @ 8250 rpm
specific output 174.57 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 650.8 nm / 480.0 ft lbs @ 4200 rpm
redline 8500 rpm
body / frame Aluminium / Carbon Fibre
driven wheels Mid Engine / AWD
front tires F 245/40ZR-18
rear tires R 325/30ZR-18
front brakes Vented Discs w/ Vacuum Assist & ABS
f brake size 333 mm / 13.1 in
rear brakes Vented Discs w/ Vacuum Assist & ABS
r brake size 333 mm / 13.1 in
front wheels F 45.7 x 22.9 cm / 18.0 x 9.0 in
rear wheels R 45.7 x 30.5 cm / 18.0 x 12.0 in
steering Rack & Pinion w/ Power Assist
weight 1787 kg / 3940 lbs
wheelbase 2550 mm / 100.4 in
front track 1549 mm / 61.0 in
rear track 1618 mm / 63.7 in
length 4399 mm / 173.2 in
width 1941 mm / 76.4 in
height 1115 mm / 43.9 in
transmission 6-Speed Manual
gear ratios 3.76:1, 2.52:1, 1.83:1, 1.42:1, 1.15:1, 0.95:1, :1
final drive F 3.09 / R 3.18 :1
top speed 333.1 kph / 207.0 mph
0 - 60 mph 4.4 seconds
0 - 100 mph 9.1 seconds
0 - 1/4 mile 12.5 seconds
nó được quảng cáo là chiếc xe ô tô thể thao về mặt kỹ thuật tiên tiến nhất được từng sản xuất
từ 1992 đến 1994 nhà thiết kế xe đua nổi tiếng, Mauro Forghieri, là giám đốc kỹ thuật của Bugatti
Mauro Forghieri
sau khi mua lại Bugatti và đã phần nào coi như phục hưng lại danh tiếng cho hãng xe
khoảng cuối tháng 8/1993 Romano Artioli lại mua thêm Lotus từ tay của General Motors
cũng trong thời điểm đó thì Bugatti cho ra đời loat sản phẩm thứ 2 bao gồm 4 chiếc nhưng chỉ ở dưới dạng concept với tên gọi EB112, EB118, EB218, ID90
Bugatti EB 112
engine V12
valvetrain 5 Valves / Cyl
displacement 5995 cc / 365.8 cu in
power 339.3 kw / 455.0 bhp @ 6300 rpm
specific output 75.9 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 590.0 nm / 435.2 ft lbs @ 3000 rpm
driven wheels Longitudinal Front Engine / 4WD
weight 1800 kg / 3968 lbs
wheelbase 3100 mm / 122.0 in
front track 1667 mm / 65.6 in
rear track 1656 mm / 65.2 in
length 5070 mm / 199.6 in
width 1960 mm / 77.2 in
height 1405 mm / 55.3 in
transmission 6-Speed Manual
gear ratios :1
top speed 300.0 kph / 186.4 mph
0 - 60 mph 4.4 seconds
Bugatti EB 118
engine W18 (18 Cyl)
valvetrain 4 Valves / Cyl
displacement 6250 cc / 381.4 cu in
bore 76.5 mm / 3.01 in
stroke 75.6 mm / 2.98 in
compression 11.5:1
power 413.9 kw / 555.0 bhp @ 4800 rpm
specific output 88.8 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 650.0 nm / 479.4 ft lbs @ 4000 rpm
driven wheels Longitudinal Front Engine / 4WD
wheelbase 3155 mm / 124.2 in
front track 1657 mm / 65.2 in
rear track 1648 mm / 64.9 in
length 5050 mm / 198.8 in
width 1990 mm / 78.3 in
height 1420 mm / 55.9 in
gear ratios :1
top speed 320 kph / 198.8 mph
Bugatti EB 218
engine 72 Valve W18
displacement 6255 cc / 381.7 cu in
power 407.9 kw / 547.0 bhp @ 6800 rpm
specific output 87.45 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 649.4 nm / 479.0 ft lbs @ 4000 rpm
driven wheels Front Engine / 4WD
weight 2177 kg / 4799 lbs
length 5349 mm / 210.6 in
width 1989 mm / 78.3 in
height 1455 mm / 57.3 in
transmission 5-Speed Auto
gear ratios :1
top speed 249.4 kph / 155.0 mph
0 - 60 mph 4.5 seconds
Bugatti ID 90
driven wheels Longitudinal Mid Engine / 4WD
wheelbase 2550 mm / 100.4 in
front track 1550 mm / 61.0 in
rear track 1550 mm / 61.0 in
length 4100 mm / 161.4 in
width 1840 mm / 72.4 in
height 1090 mm / 42.9 in
gear ratios :1
vào thời điểm khó khăn chung của châu Âu những năm 1995 Bugatti vẫn tung EB110 tới thị trường Bắc Mỹ với 1 phiên bản có tên "Bugatti America" đồng thời bán luôn Lotus cho Proton của Malaysia
có vẻ như hào quang chỉ đến với Bugatti trong chốc lát, khi mà người chủ nhân thứ 2 của nó ngài Romano Artioli cũng đang gặp phải những vấn đề rất khó khăn về tài chính vào cuối những năm 90
năm 1997 nhà sản xuất xe đua của Đức là Dauer mua lại bản quyền chiếc EB110 và sản xuất được năm chiếc EB110 SS nữa
Bugatti EB110 SS
price $380 000 USD
engine Quad Turbo 60 Degree V12
position Mid Longitudinal
aspiration 4 IHI Turbos
valvetrain DOHC 5 Valves / Cyl
displacement 3498 cc / 213.5 cu in
bore 81.0 mm / 3.19 in
stroke 56.6 mm / 2.23 in
compression 7.5:1
power 484.7 kw / 650.0 bhp @ 8000 rpm
specific output 185.82 bhp per litre
bhp/weight bhp per tonne
torque 646.73 nm / 477 ft lbs @ 4200 rpm
body / frame Aluminium / Carbon Fibre
driven wheels 4WD
wheel type BBS 7-Spoke, Center Lock Alloys
front tires 245/40ZR-18 Michelin Pilot SX
rear tires 325/30ZR-18 Michelin Pilot SX
front brakes Drilled & Vented Discs w/Servo Assist, ABS, Brembro Calipers
rear brakes Drilled & Vented Discs w/Servo Assist, ABS, Brembro Calipers
steering Rack & Pinion
weight 1418 kg / 3126 lbs
wheelbase 2550 mm / 100.4 in
front track 1550 mm / 61.0 in
rear track 1618 mm / 63.7 in
length 4400 mm / 173.2 in
width 1940 mm / 76.4 in
height 1125 mm / 44.3 in
transmission 6-Speed Manual
gear ratios :1
final drive 3.18:1
top speed 349.2 kph / 217.0 mph
0 - 60 mph 3.35 seconds
nhà máy sau đó được bán cho một công ty chuyên sản xuất đồ nội thất[&:]
đến đây coi nhu kết thúc giai đoạn thứ 2 của Bugatti trước khi được chuyển vào tay của Volkswagen Group dưới cái tên Bugatti Automobiles S.A.S.
continue..........
Last edited by a moderator:
RE: Bugatti tiến hóa
nấc thang thứ 3 trong lịch sử hình thành và phát triển của Bugatti (từ 1998 đến nay)
Volkswagen AG mua lại nhãn hiệu chế tạo ô tô Bugatti năm 1998
họ ủy nhiệm ItalDesign để sản xuất Bugatti EB118 concept với động cơ 555 hp (408 kW) kèm theo giới thiệu động cơ cấu hình W 18- động cơ hình trụ đầu tiên tại triển lãm Paris Auto Show
năm 1999 Bugatti EB 218 concept được giới thiệu tại Geneva Auto Show
sau đó Bugatti 18/3 Chiron tiếp tục được giới thiệu tại IAA ở Frankfurt
tại Tokyo Motor Show chiếc EB 218 và đặc biệt là Bugatti EB 16.4 Veyron đã làm chấn động thế giới mở lại trang vàng cho Bugatti huyền thọai
nấc thang thứ 3 trong lịch sử hình thành và phát triển của Bugatti (từ 1998 đến nay)
Bugatti Automobiles SAS
Volkswagen AG mua lại nhãn hiệu chế tạo ô tô Bugatti năm 1998
họ ủy nhiệm ItalDesign để sản xuất Bugatti EB118 concept với động cơ 555 hp (408 kW) kèm theo giới thiệu động cơ cấu hình W 18- động cơ hình trụ đầu tiên tại triển lãm Paris Auto Show
năm 1999 Bugatti EB 218 concept được giới thiệu tại Geneva Auto Show
sau đó Bugatti 18/3 Chiron tiếp tục được giới thiệu tại IAA ở Frankfurt
tại Tokyo Motor Show chiếc EB 218 và đặc biệt là Bugatti EB 16.4 Veyron đã làm chấn động thế giới mở lại trang vàng cho Bugatti huyền thọai
RE: Bugatti tiến hóa
em sẽ nghiên cứu thêm rồi post phần nào chưa có trên OS
mà cũng vì giai đoạn 2 không kế thừa nổi nên toàn chỉ là xe concept có mỗi cái EB110 là bán được chút đỉnh
cái phần sau về Veyron thì OS cung bàn nhiều rồiTrích đoạn: Wit Diablo
HAY, tiếp đê bác ui
em sẽ nghiên cứu thêm rồi post phần nào chưa có trên OS
với em thì giai đoạn này coi như Bugatti đã chết theo ông chủ huyền thoại của nóTrích đoạn: MP4_22_OF
Nhìn mấy con sêdan thì thấy bugà không nên sx sedan làm gì !Xấu quá ......!
mà cũng vì giai đoạn 2 không kế thừa nổi nên toàn chỉ là xe concept có mỗi cái EB110 là bán được chút đỉnh
Bugatti EB110 là dòng xe thể thao cỡ trung đầu tiên được sản xuất sau khi Romano Artioli hồi sinh thương hiệu Bugatti với cái tên mới Bugatti Automobili SPA
EB110 được công bố tại Versailles và trước cửa viện bảo tàng Grande Arche, Paris, đúng vào dịp kỷ niệm sinh nhật lần thứ 100 của nhà sáng lập Errotte Bugatti 15/9/1991
nhưng sau khi cho ra được 139 chiếc, dòng xe này đã ngừng xuất xưởng năm 1995
chỉ đến khi Volkswagen tiếp quản thương hiệu Bugatti, EB110 mới mới được kế thừa bằng những chiếc Veyron nổi tiếng