Chi phí nhiều như vậy cũng khá đau đầu. Mua xe thì dễ mà nuôi được nó thì không hề dễ tí nào. Một tháng kiếm được 10tr thì bao giờ mình mới mua được xe và đủ tiền nuôi nó đây.
CÔNG TY TNHH TOYOTA AN THÀNH FUKUSHIMA
Nhà phân phổi ủy quyền - chính hãng của Toyota
-Công ty chúng tôi tự hào là một trong những đại lý Toyota được trang bị máy móc,trang thiết bị hiện đại bậc nhất ngành ô tô hiện nay tại Việt Nam
-Hệ thống Showroom và Service Toyota An Thành Fukushima nằm ngay tuyến đường giao thông thuận lợi,thiết kế theo tiêu chuẩn đại lý của Toyota toàn cầu được các chuyên gia về ô tô đánh giá cao,trên diện tích rộng.
-Nhằm mang đến nguồn cung cấp ô tô Toyota chính hãng với giá cả hợp lý + đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt tình,luôn theo sát khách hàng trong việc bảo trì bảo dưỡng xe chu đáo.với phương châm làm việc chuyên nghiệp,khách hàng không gặp khó khăn trong các vấn đề liên quan đến tài sản của mình.
-Sự hài lòng và niềm tin của Khách hàng là động lực để Toyota An Thành Fukushima chúng tôi không ngừng nâng cao.
Toyota An Thành Fukushima - chuyên:
- Phân phối các dòng xe Toyota chính hãng.
- Thu xe Toyota Cũ đổi xe Toyota Mới với giá ưu đãi.
- Bảo hành, bảo dưỡng chính hãng.
Xe trả góp:
Toyota liên kết với hầu hết các Ngân Hàng:
Hổ trợ các thủ tục vay lên đến 85% với lãi suất thấp nhất,không cần thế chấp và thời gian lên đến 5 năm.
-Hổ trợ tư vấn 24/7
-Lái thử xe tại nhà
Cập nhật giá 1/5/2015
1/ TOYOTA CAMRY
- Toyota Camry 2.0E: 1.078.000.000
- Toyota Camry 2.5G: 1.214.000.000
- Toyota Camry 2.5Q: 1.359.000.000
2/ COROLLA ALTIS
- Altis 1.8 MT: 764.000.000
- Altis 1.8 CVT: 815.000.000
- Altis 2.0 CVT: 954.000.000
3/ TOYOTA VIOS
- Toyota Vios 1.3 J: 540.000.000
- Toyota Vios 1.5 E: 572.000.000
- Toyota Vios 1.5 G: 624.000.000
4/ TOYOTA YARIS
- Toyota Yaris 1.3 E: 633.000.000
- Toyota Yaris 1.3 G: 683.000.000
5/ TOYOTA 86
- Toyota 86: 1.636.000.000
6/ TOYOTA INNOVA
- Toyota Innova 2.0 E : 728.000.000
- Toyota Innova 2.0 G : 767.000.000
- Toyota Innova 2.0 V : 833.000.000
7/ TOYOTA FORTUNER
- Toyota Fortuner 2.5 G : 910.000.000
- Toyota Fortuner 2.7 V ( 4*2 ) : 969.000.000
- Toyota Fortuner 2.7 V ( 4*4 ) : 1.077.000.000
8/ TOYOTA HILUX
- Toyota Hilux 2.5 E : 650.000.000
- Toyota Hilux 3.0 G : 750.000.000
9/ TOYOTA LAND CRUISER PRADO
- Toyota Land Cruiser Prado 2.7 L: 2.065.000.000
10/ TOYOTA LAND CRUISER
- Toyota Land Cruiser 200 : 2.607.000.000
11/ TOYOTA HIACE COMMUTER
- Toyota Hiace ( Xăng ) : 1.116.000.000
- Toyota Hiace ( Dầu ) : 1.203.000.000
Cam kết:
1. Giao Xe đúng hẹn - tận nơi
2. Xe được kiểm tra nghiêm ngặc theo tiêu chuẩn
3. Xe đúng chất lượng chính hãng TOYOTA.
4. Thu lại TOYOTA cũ đổi lại xe TOYOTA mới cho khách hàng với giá tốt.
5. Phòng trưng bày đầy đủ các model TOYOTA để khách hàng tham quan.
6. Có xe demo sẵn sàng cho quý khách hàng lái thử trước khi quyết định.
7. Chương trình khuyến mãi liên tục với nhiều quà tặng hấp dẫn.
8. Chuyên viên tư vấn nhiệt tình 24/7
+ Phòng Kinh Doanh
Chu Quốc Tiến
0937.46.0937 & 0933.46.35.35
[email protected]
www.toyotaanthanh.vn
Nhà phân phổi ủy quyền - chính hãng của Toyota
-Công ty chúng tôi tự hào là một trong những đại lý Toyota được trang bị máy móc,trang thiết bị hiện đại bậc nhất ngành ô tô hiện nay tại Việt Nam
-Hệ thống Showroom và Service Toyota An Thành Fukushima nằm ngay tuyến đường giao thông thuận lợi,thiết kế theo tiêu chuẩn đại lý của Toyota toàn cầu được các chuyên gia về ô tô đánh giá cao,trên diện tích rộng.
-Nhằm mang đến nguồn cung cấp ô tô Toyota chính hãng với giá cả hợp lý + đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt tình,luôn theo sát khách hàng trong việc bảo trì bảo dưỡng xe chu đáo.với phương châm làm việc chuyên nghiệp,khách hàng không gặp khó khăn trong các vấn đề liên quan đến tài sản của mình.
-Sự hài lòng và niềm tin của Khách hàng là động lực để Toyota An Thành Fukushima chúng tôi không ngừng nâng cao.
Toyota An Thành Fukushima - chuyên:
- Phân phối các dòng xe Toyota chính hãng.
- Thu xe Toyota Cũ đổi xe Toyota Mới với giá ưu đãi.
- Bảo hành, bảo dưỡng chính hãng.
Xe trả góp:
Toyota liên kết với hầu hết các Ngân Hàng:
Hổ trợ các thủ tục vay lên đến 85% với lãi suất thấp nhất,không cần thế chấp và thời gian lên đến 5 năm.
-Hổ trợ tư vấn 24/7
-Lái thử xe tại nhà
Cập nhật giá 1/5/2015
1/ TOYOTA CAMRY
- Toyota Camry 2.0E: 1.078.000.000
- Toyota Camry 2.5G: 1.214.000.000
- Toyota Camry 2.5Q: 1.359.000.000
2/ COROLLA ALTIS
- Altis 1.8 MT: 764.000.000
- Altis 1.8 CVT: 815.000.000
- Altis 2.0 CVT: 954.000.000
3/ TOYOTA VIOS
- Toyota Vios 1.3 J: 540.000.000
- Toyota Vios 1.5 E: 572.000.000
- Toyota Vios 1.5 G: 624.000.000
4/ TOYOTA YARIS
- Toyota Yaris 1.3 E: 633.000.000
- Toyota Yaris 1.3 G: 683.000.000
5/ TOYOTA 86
- Toyota 86: 1.636.000.000
6/ TOYOTA INNOVA
- Toyota Innova 2.0 E : 728.000.000
- Toyota Innova 2.0 G : 767.000.000
- Toyota Innova 2.0 V : 833.000.000
7/ TOYOTA FORTUNER
- Toyota Fortuner 2.5 G : 910.000.000
- Toyota Fortuner 2.7 V ( 4*2 ) : 969.000.000
- Toyota Fortuner 2.7 V ( 4*4 ) : 1.077.000.000
8/ TOYOTA HILUX
- Toyota Hilux 2.5 E : 650.000.000
- Toyota Hilux 3.0 G : 750.000.000
9/ TOYOTA LAND CRUISER PRADO
- Toyota Land Cruiser Prado 2.7 L: 2.065.000.000
10/ TOYOTA LAND CRUISER
- Toyota Land Cruiser 200 : 2.607.000.000
11/ TOYOTA HIACE COMMUTER
- Toyota Hiace ( Xăng ) : 1.116.000.000
- Toyota Hiace ( Dầu ) : 1.203.000.000
Cam kết:
1. Giao Xe đúng hẹn - tận nơi
2. Xe được kiểm tra nghiêm ngặc theo tiêu chuẩn
3. Xe đúng chất lượng chính hãng TOYOTA.
4. Thu lại TOYOTA cũ đổi lại xe TOYOTA mới cho khách hàng với giá tốt.
5. Phòng trưng bày đầy đủ các model TOYOTA để khách hàng tham quan.
6. Có xe demo sẵn sàng cho quý khách hàng lái thử trước khi quyết định.
7. Chương trình khuyến mãi liên tục với nhiều quà tặng hấp dẫn.
8. Chuyên viên tư vấn nhiệt tình 24/7
+ Phòng Kinh Doanh
Chu Quốc Tiến
0937.46.0937 & 0933.46.35.35
[email protected]
www.toyotaanthanh.vn
mọi người mua xe kia thì liên hệ mình tư vấn nhé : http://kia-danang.com/ mong mọi người ủng hộ hội viên
Bác chủ thớt có so sánh/phân tích sát với tình hình hiện tại ở VN thì hay quá.. Vật giá thay đổi liên tục và mức thu nhập ở mỗi quốc gia cũng khác nhau..
xác định mua xe là phải biết những điều này.Chúng ta thường nghe trong forum những câu hỏi của các bác xin tư vấn đại loại như sau:
- Có 40 triệu mua xe gì?
- Tôi tiết kiệm cả mấy năm, nay góp được 250 triệu thì mua xe gì?
- Có 200k USD nên mua xe gì?
Hỏi thế nào thì nhận được tư vấn như thế. Thí dụ 40 triệu thì ở VN nên mua xe … Honda 2B có lẽ là tốt nhất. 250 tr. thì có nhiều lựa chọn hơn. Còn 200k thì chắc có thể yên tâm với các xe chiếu trên như Porsche, Mer, BMW, Lexus …
Có một điều là các bác mới mua xe có vẻ không tính đến những chi phí thực sự cho việc sở hữu một chiếc xe ôto. Giá thành chiếc xe mới mua thực ra chỉ là chi phí ban đầu. Những chi phí "ẩn" cũng rất nhiều mà bất cứ người nào có ý định mua xe cũng phải tính tới, nếu không muốn là sau khi mua được chiếc xe, giải quyết được khâu oai rồi thì mới phát hiện ra là không đủ tiền bảo dưỡng định kỳ, đổ xăng hàng tháng, thay lốp, chi phí chống xuống cấp xe v.v…
Các chi phí ẩn này, thường ít được các chủ xe đánh giá đúng mức, gồm đại loại những thứ sau (dựa theo thống kê của ADAC):
- xe mất giá, 52 % tổng chi phí. Thí dụ trung bình một xe mới ở Đức đi 15000 km/năm thì sau 4 năm mất giá trị từ 35 tới 65%. Xe càng rẻ, như xe Hàn xẻng, mất giá càng dữ và ngược lại, các xe như BMW, Mer, Audi, VW, To, Mazda mất giá chậm hơn nhiều,
- Chi phí cho xăng dầu và các bảo dưỡng khác (rửa xe, săn sóc xe) là 22%,
- Các chi phí cố định như thuế đường và bảo hiểm: 17%,
- Chi phí cho xưởng sửa chữa cộng với chi phí thay lốp xe 9%.
Vậy là rõ, các chi phí ban đầu không tính đến hóa ra tới một nửa những chi phí mà một chủ xe sẽ còn phải bỏ ra trong suốt thời gian sở hữu chiếc xe. Chi phí thấp nhất hàng tháng cho một chiếc xe ở Đức là 311 EUR, một con số gây shock nếu chúng ta biết rằng trợ cấp xã hội cho một người sống ở Đức chỉ là 345 EUR. Lương cầm tay của công nhân cũng "chỉ" loanh quoanh 1200 EUR.
Một người độc thân ở Đức có thể sẽ chi tiêu như sau:
- ăn uống 200 EUR,
- nhà cửa 350 EUR,
- văn hóa, sách vở, tiện nghi, đồ gỗ, đồ điện, quần áo ... 250 EUR,
- du lịch 150 EUR (chia đều cho mỗi tháng),
- đi lại, nếu bằng vé tháng 70 EUR.
Vậy là cũng gần hết. Nếu có GĐ thì các chi phí cứ tăng lên cấp số nhân.
Cho nên số tiền 300-600 EUR chi tiêu cho một cái xe hàng tháng cũng là một khoản lớn mà không phải ai cũng chịu được. Số tiền này nếu tính theo các tính toán khiêm tốn nhất thì sẽ có 150 EUR cho đổ xăng, sửa chữa và thay lốp. Còn là 150 EUR là tiền bỏ ra trung bình để sở hữu xe hơi.
Như vậy là ta sẽ ra khoảng khoảng xem ta nên sắm một em nào. Cứ tính trung bình chiếc xe của ta chạy được 7-8 năm thì giá của em sẽ là: 150x12x8 ~ 14000 EUR.
Đây cũng là chiếc xe mà một người Đức trung bình hay tìm mua nhất, với giá từ 8000 đến 16000 EUR. Với tầm tiền này họ hay mua các xe Đức cũ chạy được 2, 3 năm, thí dụ VW Golf hoặc Passat. Nếu là chiếc xe thứ 2 trong GĐ cho vợ đi chợ thì đó cũng có thể là xe mới, thí dụ như To nhỏ, Fiat hoặc Kimchi.
Biết thế, giờ mới bàn về chi phí trung bình của các loại xe cụ thể:
- Opel Astra 1.3 CDTI: 413 Euro, VW Jetta 1.9 TDI: 471 Euro, Mini One Cabrio: 455 Euro,
- Mắc hơn nhiều là các em ở segment cao cấp, thí dụ Audi A6 2.0 TDI hoặc Mercedes CLK 220 CDI Coupe. Chủ các xe này hàng tháng phải móc túi 600 đến 670 EUR cho chúng (tất nhiên thu nhập của họ cũng thường là trên 2000 EUR).
Chiếc xe chi phí ít nhất là chiếc hạng lông Toyota Aygo 1.0 City với 311 Euro/tháng. Chiếc mắc nhất là LS 430 thuộc dòng gà cao cấp. Với 1454 Euro/tháng, chi phí cho Lếcxù là cao hơn gần 5 lần so với Aygo.
Ở thị trường VN thì các model tất nhiên sẽ khác. Nhưng đây là những thông tin chung, ở thị trường nào thì cũng thế. Còn giá cả về xe cộ và dịch vụ thì trước sau thì VN cũng sẽ theo dần mức giá thế giới. Chưa kể ở VN còn có chi phí chỗ gửi xe qua đêm, dao động từ 500 k tới vài triệu VND. Các chi phí này ở châu Âu chỉ từ 0,0 (để ngoài đường) đến 30 EUR (thuê garage trong hầm). Một chi phí khác nữa đặc thù VN là do mất đồ (như gương) gây nên.
Vậy là các bác chuẩn bị mua xe biết thông tin để lên kế hoạch chi tiêu rùi nhé! Ý của tôi muốn nói, các câu hỏi các bác mới mua xe nên đặt ra sẽ là như sau: "tôi tiết kiệm được 500 triệu VND, dự tính bỏ ra trong 5-7 năm tới 250 triệu để mua xe. Số còn lại là tôi dành cho các chi phí còn lại để sở hữu xe."
Một câu hỏi như vậy chứng tỏ người hỏi đã biết cái gì sẽ đến với mình khi tậu xe (và cũng chứng tỏ là đã đọc topic này ). Ngoài các tiện ích không chối cãi được, cũng như khâu oai mà một chiếc xe hơi có thể đem lại cho người chủ của nó trong thời buổi toàn thiên hạ nháo nhào lên 4B hiện nay, các bác chủ xe tương lai cũng phải nắm được một điều là xe hơi cũng giống như các tiêu sản khác như nhà cửa, đồ gỗ, đồ điện tử ... Điểm khác nhau có lẽ là ở chỗ, đây là một tiêu sản lớn, liên tục, lại khó đánh giá được từ ban đầu .
Cám ơn Bác Golf 06 luôn chiếu cố đến BOX tư vấn mua bán xe , Theo bài này từ đầu ,nay xin phép Bác E đóng cho nó 1 cái đinh lên đầu , để mọi người khi vào thấy chướng mắt mà tham quan
TRÂN TRỌNG CHÀO CÁC BÁC
MEDUSA
Làm gì tới bác ơi.Bài viết hay, hữu ích nhưng dài dong phức tạp quá. Túm lại là mua con xe khoảng 800 thì 1 tháng tính sơ sơ em nó hết khoảng bao nhiêu? 4-5 triệu là ok không?