Status
Không mở trả lời sau này.
Bức xúc trước những “lời hứa gió bay” của Công ty CP Địa ốc 10 (RES10), sáng 12/09, hơn 30 người dân thuộc khu dân cư Bắc Rạch Chiếc với băng rôn, biểu ngữ đã đến trụ sở công ty yêu cầu công ty này sớm thực hiện nghĩa vụ của mình với dự án.
Dự án khu dân cư Bắc Rạch Chiếc thuộc phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM, được Thủ tướng phê duyệt từ năm 2001 với tổng diện tích 89 ha. Chủ đầu tư là RES10 và các công ty địa ốc thứ cấp chia nhau thực hiện các hạng mục. Tuy nhiên, sau hơn 12 năm đầu tư, dự án này vẫn vắng vẻ, nhà cửa lác đác chẳng khác gì vùng nông thôn nghèo, đường sá xuống cấp trầm trọng, cỏ mọc đầy lối đi, thi thoảng lại thấy trâu bò qua lại lối này kiếm cỏ.
Nhà không số, phố không tên, tổ tự quản
Trục đường chính rộng 30 mét dẫn vào khu dân cư gần như bị phá nát bởi xe cơ giới, hai bên đường cỏ mọc đầy lối đi. Chẳng ai nghĩ được đây từng là dự án được đánh giá là khu dân cư kiểu mẫu khi nhìn những hình ảnh dưới đây:

ab86.jpg


3.jpg


Trục đường chính vào khu dân cư bị cày nát bởi xe cơ giới.
“Đa phần các con đường đều không có tên, số nhà cũng do dân tự đánh, vì các hộ dân ở đây đều chưa được cấp sổ nên chúng tôi phải thành lập tổ tự quản do tôi làm tổ trưởng” , ông Lê Văn Hiền, tổ trưởng tổ tự quản tâm sự.

Từ mấy năm nay, cư dân khu vực này đã đấu tranh rất nhiều lần với chủ đầu tư là RES10 và các đơn vị thứ cấp nhưng kết quả chỉ là con số không tròn trĩnh. Ông Hiền ngán ngẩm cho biết thêm: “Trong khi đường sá ngày càng đi xuống thì tệ nạn, trộm cắp trong khu vực ngày càng tăng. Chỉ hơn 80 hộ dân nhưng có đến phân nữa đã từng bị trộm ghé thăm. Nhà thì mất xe, có nhà mất ti vi, tiền bạc… Trong khi đó các công viên cỏ mọc um tùm và hoang vắng lại trở thành địa điểm lý tưởng để thanh niến tứ xứ tụ tập ăn nhậu, hút chích. Để giữ bình yên cho khu dân cư, các hộ dân ở đây đã phải tự đóng tiền, tự thuê bảo vệ canh gác trong khu vực. Điều có lẽ chỉ có ở khu dân cư kiểu mẫu này”.

5.jpg


4.jpg


Công viên cỏ mọc um tùm và trở thành nơi lý tưởng để tụ tập ăn nhậu, hút chích
Ông Nguyễn Việt Dũng, cựu giảng viên đại học mua đất từ năm 2001, đến năm 2009 ông xây nhà nhưng cho tới thời điểm hiện tại ông vẫn chưa được cấp điện và phải đi câu nhờ nhà người khác. “Mình câu nhờ điện nhà người khác nên phải đóng tiền luôn cho họ. Thỉnh thoảng họ lại qua mượn tiền, mình mà không cho lại sợ họ cắt”, ông Dũng kể về trường hợp oái ăm của mình. Hiện tại ông Dũng đã gửi kiến nghị lên điện lực Thủ Thiêm và RES10 nhưng các đơn vị trên vẫn cứ hẹn và chưa giải quyết. “Nếu lần này họ không làm được tôi sẽ kiện”, ông Dũng khẳng định.

1.jpg

Đường dây điện được ông Dũng câu nhờ xóm bên cạnh
Dự án khu dân cư Bắc Rạch Chiếc được đánh giá có vị thế đẹp khi bên ngoài là xa lộ Hà Nội, bên hông là sông Sài Gòn. Khu dân cư Bắc Rạch Chiếc nằm trong tổng thể khu thể dục thể thao Rạch Chiếc, sân Golf quận 2, Metro An Phú. Nằm cách trung tâm TP.HCM khoảng 7 km qua hướng cầu Sài Gòn, Cầu Thủ Thiêm và Hầm Thủ Thiêm.

12 năm trôi qua nên hầu hết nhà dân ở đây xuống cấp, sụt lún, đường thì ngập mỗi lúc thủy triều dâng. Đặc biệt những ngày này trời mưa lớn, các tuyến đường tạm quanh khu dân cư như “bẫy” người, trơn trượt, và gây không ít tai nạn cho người dân trong khu. Tuy vậy, các hộ không dám sửa chữa kiên cố mà đành chống đỡ tạm bợ vì nhà cửa đã có biên bản kiểm kê từ năm 2001. Không những thế, người dân tạm trú không được cấp KT3, không làm được hộ khẩu…

Được biết đây là dự án đầu tiên UBND TPHCM thực hiện mô hình thí điểm kêu gọi đầu tư với phương thức một chủ đầu tư chính và 8 nhà đầu tư thứ cấp nhằm đẩy nhanh nhất tiến độ thực hiện dự án. Nhiều nhà đầu tư là vậy nhưng ngày dự án hoàn thiện cơ sở hạ tầng vẫn còn bỏ ngỏ.

Tiếp tục hứa và cam kết

Theo như lời của ông Lê Văn Hiền, trước đó RES10 đã từng hứa và cam kết sớm hoàn thiện cơ sở hạ tầng. Nhưng rồi họ lại không làm.

Trước tình hình trên, ngày 19/3/2013 Phó chủ tịch UBND TP Nguyễn Hữu Tín đã chủ trì cuộc họp về dự án. Tại cuộc họp ông đã chỉ đạo RES10 trong 1 năm phải hoàn thành cơ sở hạ tầng trong khu dân cư. Ngày 7/8/2013, Phó chủ tịch UBND quận 9 Đặng Thị Hồng Liên cũng ra công văn chỉ đạo công ty Cổ phần Địa ốc 10 phải hoàn chỉnh hạ tần kỹ thuật trước tháng 3/2013.

Tuy nhiên vì nhiều lý do khác nhau, đến thời điểm hiện tại công ty này vẫn đang án binh bất động dù thời hạn hoàn thành đã rất gần.

8902.jpg

Không nhiều người dân ở đây tin từ nay đến Tết Nguyên đán RES10 có thể
hoàn thiện những con đường như thế này.
Tại cuộc tiếp dân sáng 9/12 không ít người đã tỏ ra bức xúc trước những lời hứa gió bay của RES10. Trong khi đó, đại diện được cử ra tiếp dân chỉ là một anh chánh văn văn phòng. Trong khi đó tổng giám đốc và 4 phó tổng, vì lý do này hay lý do khác đều vắng mặt.

Dưới sức ép của người dân, thêm một lần nữa RES10 đã ký bản cam kết làm xong đường trước Tết Nguyên đán. Trước đó công ty này cũng đưa ra thư mời các đơn vị thứ cấp họp để giải quyết vấn đề. Văn bản mời họp được ký hôm 6/12.
“Cả năm họ làm còn chẳng xong huống chi từ giờ đến Tết chỉ còn có hai tháng thì làm sao nổi. Nhưng cũng hy vọng lần này họ sẽ làm được”. Một người dân đã tâm sự như thế sau buổi làm việc với công ty. Nói cứng là vậy nhưng họ có làm được như cam kết hay không. Cái này còn phải đợi.

Giang Nam




 
Last edited by a moderator:
ctydo10.png

+ Địa chỉ: 178 -180-182 Ngô Gia Tự, Phường 9, Quận 10, TP.HCM.
+ Điện thoại: (848) 39 271 807
+ Fax: (848) 39 272 780

Công ty Cổ phần Địa Ốc 10 được thành lập theo Quyết định số 5938/QĐ-UB ngày 29/11/2004 của Ủy Ban Nhân Dân Thành phố, là Công ty Cổ phần (51% vốn Nhà nước), hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, là thành viên của Tổng Công ty Địa Ốc Sài Gòn.

Công ty đã tiến hành đăng ký kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003456 ngày 30/06/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.
- Mã số thuế : 0301152133 - 1
- Tài khoản số : 102010000165695 tại Ngân hàng Công thương Chi nhánh 10 TP.HCM
- Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng (ba mươi tỷ đồng).

Hội đồng quản trị:
+ Mai Di Tám - Chủ tịch Hội đồng Quản trị
+ Nguyễn Tấn Vĩnh Hà - Ủy viên Hội đồng quản trị
+ Nguyễn Thị Phương Nga - Ủy viên Hội đồng quản trị

Ban điều hành:
+ Mai Di Tám - Tổng Giám Đốc
+ Nguyễn Tấn Vĩnh Hà - Phó Tổng Giám Đốc
+ Nguyễn Thanh Quang - Phó Tổng Giám Đốc
+ Phan Bá Thái - Phó Tổng Giám Đốc

Kế toán trưởng
+ Lê Văn Mẫn

Ngành nghề kinh doanh:
+ Xây dựng, sửa chữa và kinh doanh nhà; Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng, thủy lợi, cầu đường, bến cảng; Khảo sát, giám sát, kiểm định chất lượng công trình.
+ Thiết kế các công trình vừa và nhỏ (thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội-ngoại thất công trình).
+ Do vẽ hiện trạng nhà. Mua bán vật liệu xây dựng. San lấp mặt bằng.
+ Lập dự án đầu tư các công trình công nghiệp, dân dụng.
+ Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Sản xuất gạch bông, bê tông đúc sẵn.
+ Kinh doanh dịch vụ lưu trú, khách sạn (không hoạt động tại trụ sở).
+ Dịch vụ rửa xe. Đại lý kinh doanh xăng dầu.


 
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 3061/QĐ-UBND​
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH VÀ MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ BẮC RẠCH CHIẾC, PHƯỜNG PHƯỚC LONG A VÀ PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH, QUẬN 9​
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bắc Rạch Chiếc, phường Phước Long A và phường Phước Bình, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1471/TTr-SQHKT ngày 02 tháng 6 năm 2011 về phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bắc Rạch Chiếc, phường Phước Long A và phường Phước Bình, quận 9,

QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí, diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:
- Khu vực quy hoạch thuộc phường Phước Long A và phường Phước Bình quận 9.
- Quy mô khu vực quy hoạch: 108,6340 ha, gồm:
+ Quy mô diện tích phần điều chỉnh quy hoạch: 81,44 ha.
+ Quy mô diện tích phần mở rộng: 27,194 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
+ Phía Đông: giáp đường Đỗ Xuân Hợp và khu dân cư hiện hữu phường Phước Bình.
+ Phía Tây : giáp Xa lộ Hà Nội.
+ Phía Nam : giáp sông Rạch Chiếc.
+ Phía Bắc : giáp khu dân cư hiện hữu phường Phước Long A.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch: Công ty TNHH Một thành viên Không Gian Xanh.
5. Tính chất của khu vực quy hoạch: khu hỗn hợp và khu dân cư xây dựng mới.
6.1. Dự báo quy mô dân số: 17.500 người (trong đó dân số khu hỗn hợp 4.602 người).
6.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:

STT
Loại chỉ tiêu
Đơn vị tính
Theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã phê duyệt
Theo đồ án đề xuất
A
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
m[sup]2[/sup]/ng​
62,07 (tính trên quy mô dân số toàn khu 17.500 người)​
B
Chỉ tiêu đất đơn vị ở
m[sup]2[/sup]/ng​
60,52
C
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở
- Đất các nhóm nhà ở thấp tầng
m[sup]2[/sup]/ng​
27 - 28​
từ 55,6 đến 78,3​
- Đất các nhóm nhà ở cao tầng
m[sup]2[/sup]/ng​
từ 8,0​
đến 9,2​
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
m[sup]2[/sup]/ng​
3 - 3,5​
2,87​
Trong đó, đất giáo dục
m[sup]2[/sup]/ng​
2,7​
2,42​
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
m[sup]2[/sup]/ng​
10,34​
- Đất giao thông (gồm từ đường cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở)
km/km[sup]2[/sup]​
10 - 13​
m[sup]2[/sup]/người​
13,73​
D
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
Tiêu chuẩn cấp nước
Lít/người/ngày​
200​
Tiêu chuẩn thoát nước
Lít/người/ngày​
≥ 200​
Tiêu chuẩn cấp điện
Kwh/người/năm​
2000 - 2500​
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
kg/người/ngày​
1 - 1,5​
E
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu
Mật độ xây dựng chung
%​
Khoảng 30​
25​
Hệ số sử dụng đất
1,5​
Tầng cao xây dựng
Tối đa
tầng​
30​
30​
Tối thiểu
tầng​
01​
01​
Ghi chú: Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đơn vị ở nêu trên được tính trên quy mô dân số 12.898 người (không bao gồm quy mô dân số trong khu hỗn hợp 4.602 người).
- Đối với các công trình xây dựng với chiều cao hơn 45m cần phải căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Chỉ tiêu sử dụng đất giáo dục cần có giải pháp thực hiện tại từng thời điểm, để phù hợp Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD của Bộ Xây dựng (chỉ tiêu sử dụng đất giáo dục cần phải đạt tối thiểu 2,7 m2/người/đơn vị ở).
7.1 Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch, bao gồm:
a. Các khu chức năng xây dựng nhà ở:
- Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang (đa phần thuộc phường Phước Bình) và khu dân cư xây dựng mới (đa phần thuộc phường Phước Long A). Khu dân cư hiện hữu bao gồm các nhóm nhà ở ven các tuyến đường hiện hữu sẽ được tiến hành chỉnh trang trên cơ sở cập nhật hiện trạng và tuân thủ các khoảng cách ly hạ tầng kỹ thuật (tuyến điện cao thế) theo quy định.
- Khu dân cư xây dựng mới bao gồm các khu ở chung cư cao tầng (kể cả trong khu đất sử dụng hỗn hợp) và các khu nhà ở thấp tầng riêng lẻ khác, phù hợp định hướng phát triển kinh tế xã hội chung toàn quận và cảnh quan sông nước đặc trưng của khu vực.
b. Các khu chức năng công trình công cộng: các công trình dịch vụ công cộng đã được phê duyệt trước đây được giữ lại, bổ sung thêm các công trình dịch vụ công cộng mới bảo đảm phục vụ cho quy mô dân số mới (17.500 người) theo quy định. Hệ thống công trình dịch vụ công cộng bảo đảm bán kính phục vụ hợp lý cho từng khu vực và có yếu tố giao lưu chặt chẽ đến các khu vực lân cận (ngoài ranh giới nghiên cứu quy hoạch), bao gồm nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, phòng khám y tế, trung tâm sinh hoạt văn hoá quy mô phù hợp theo quy hoạch
c. Các khu vực cây xanh - công viên: bố trí các công viên vườn hoa giữa các nhóm ở theo bố cục truyền thống, nhằm tạo sân chơi giải trí và sinh hoạt cộng đồng, bán kính phục vụ các công viên này bảo đảm phù hợp với quy mô dân số đơn vị ở. Ngoài ra, khoảng cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch cũng góp phần lớn vào sự cân bằng sinh thái cục bộ cho các nhóm ở.
d. Các khu chức năng hỗn hợp: nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhưng vẫn phải đảm bảo cân bằng các quy chuẩn về công trình dịch vụ công cộng và công viên cây xanh trong từng nhóm ở.
Toàn khu quy hoạch được phân chia thành 03 nhóm nhà ở, được xác định như sau:
- Nhóm nhà ở 1: giới hạn phía Bắc là khu dân cư hiện hữu phường Phước Long A, phía Nam là tuyến giao thông chính trung tâm khu vực (lộ giới 30m), phía Đông là khu dân cư hiện hữu phường Phước Bình, phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu phường Phước Long A và tuyến xa lộ Hà Nội với tổng diện tích là 20,2351ha, dân số khoảng 6.342 người. Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng 71,7m2/người, chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở cao tầng 9,1m2/người.
- Nhóm nhà ở 2: giới hạn phía Bắc là tuyến giao thông chính trung tâm khu vực (lộ giới 30m), phía Nam là sông Rạch Chiếc, phía Đông là khu dân cư số 3 và phía Tây là tuyến xa lộ Hà Nội với tổng diện tích là 43,0680ha, dân số khoảng 5.850 người. Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng 55,6m2/người, chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở cao tầng 8,0m2/người.
- Nhóm nhà ở 3: giới hạn phía Bắc là khu dân cư hiện hữu phường Phước Bình, phía Nam là sông Rạch Chiếc, phía Đông là đường Đỗ Xuân Hợp và phía Tây là Nhóm nhà ở 2 với tổng diện tích là 29,8921ha, dân số khoảng 5.308 người. Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng 78,3m2/người, chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở cao tầng 9,2 m2/người.
Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các nhóm nhà ở như sau:

Ký hiệu lô đất
Chức năng sử dụng đất
Diện tích
(m[sup]2[/sup])
Dân số (người)
Tầng cao (theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD)
Mật độ xây dựng (%)
Hệ số sử dụng đất (lần)
A
Nhóm ở 1
202.351
6.342
1
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
14.971​
310​
3​
50​
1,5​
2
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
27.381​
600​
3​
50​
1,5​
3
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
45.206​
920​
3​
50​
1,5​
4
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
8.492​
180​
3​
50​
1,5​
5
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
21.127​
460​
3​
50​
1,5​
6
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
8.734​
950​
30​
25​
5,0​
7
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
12.211​
1.220​
25​
38​
5,0​
8
Đất hỗn hợp cao tầng (trong đó: 50% đất chung cư, TMDV; 50% đất công viên cây xanh, công trình công cộng)
9.514​
542​
25​
30​
7,5​
9
Đất hỗn hợp cao tầng (trong đó: 50% đất chung cư, TMDV; 50% đất công viên cây xanh, công trình công cộng)
8.799​
560​
25​
30​
7,5​
10
Đất hỗn hợp cao tầng (trong đó: 50% đất chung cư, TMDV; 50% đất công viên cây xanh, công trình công cộng)
10.403​
600​
25​
30​
7,5​
11
Đất Trường tiểu học
7.952​
2​
35​
0,7​
12
Đất công trình công cộng
1.500​
3​
30​
0,9​
13
Đất công viên cây xanh
971​
1​
5​
0,05​
14
Đất công viên cây xanh
1.018​
1​
5​
0,05​
15
Đất công viên cây xanh
2.397​
1​
5​
0,05​
16
Đất công viên cây xanh
585​
1​
5​
0,05​
17
Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
6.901​
18
Sông, rạch
14.189​
19
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
1.994​
B
Nhóm ở 2
430.680
5.850
1
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
13.757​
320​
3​
50​
1,5​
2
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
13.875​
325​
3​
50​
1,5​
3
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
5.598​
185​
3​
50​
1,5​
4
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
6.002​
180​
3​
50​
1,5​
5
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
21.360​
220​
3​
50​
1,5​
6
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
2.758​
35​
3​
50​
1,5​
7
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
62.715​
1.520​
3​
50​
1,5​
8
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
29.894​
255​
3​
50​
1,5​
9
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
14.245​
125​
3​
50​
1,5​
10
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
9.557​
100​
3​
50​
1,5​
11
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
15.268​
2.000​
30​
25​
5,0​
12
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
4.721​
480​
16​
25​
5,0​
13
Đất hỗn hợp cao tầng (thương mại dịch vụ)
4.674​
30​
25​
7,5​
14
Đất hỗn hợp cao tầng (thương mại dịch vụ)
17.108​
30​
25​
7,5​
15
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
7.811​
105​
3​
50​
1,5​
16
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
1.539​
1​
35​
0,35​
17
Đất trường trung học phổ thông
15.172​
3​
35​
1,05​
18
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
2.195​
2​
35​
0,7​
19
Đất công trình công cộng (văn hóa - giải trí)
953​
1​
30​
0,3​
20
Đất công trình công cộng (văn hóa - giải trí)
1.782​
3​
30​
0,9​
21
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
4.493​
22
Đất công viên cây xanh
17.916​
1​
5​
0,05​
23
Đất công viên cây xanh
1.091​
1​
5​
0,05​
24
Đất công viên cây xanh
273​
1​
5​
0,05​
25
Đất cây xanh cách ly đường Xa lộ Hà Nội
26.360​
26
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
11.956​
27
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
9.017​
28
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
3.751​
29
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
13.126​
30
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
8.411​
31
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
234​
32
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
2.547​
33
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
1.698​
34
Sông, rạch
78.823​
C
Nhóm nhà ở 3
298.921
5.308
1
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
6.152​
80​
3​
50​
1,5​
2
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
25.811​
215​
3​
50​
1,5​
3
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
4.095​
60​
3​
50​
1,5​
4
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
4.993​
40​
3​
50​
1,5​
5
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
74.760​
1.219​
3​
50​
1,2​
6
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
4.841​
384​
12​
40​
4,8​
7
Đất ở xây dựng mới (chung cư cao tầng)
2.668​
210​
12​
40​
4,8​
8
Đất ở xây dựng mới thấp tầng (Nhà liên kế có sân vườn - Biệt thự)
26.329​
200​
3​
50​
1,5​
9
Đất hỗn hợp cao tầng (trong đó: 50% đất chung cư, TMDV; 50% đất công viên cây xanh, công trình công cộng)
26.213​
1.638​
25​
30​
7,5​
10
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
1.357​
1​
35​
0,35​
11
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
2.948​
1​
35​
0,35​
12
Đất y tế
1.655​
2​
35​
0,7​
13
Đất công trình công cộng cấp khu vực (Công viên văn hóa thiếu nhi)
5.870​
9​
35​
3,15​
14
Đất công trình công cộng cấp khu vực (Công viên văn hóa thiếu nhi)
7.228​
9​
35​
3,15​
15
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
22.139​
16
Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông, rạch
11.339​
17
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
1.890​
18
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
8.205​
19
Sông, rạch
60.428​
7.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở, nhóm ở và định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao tối đa - tối thiểu, hệ số sử dụng đất) trên từng ô phố được xác định trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (đính kèm theo quyết định này).
8.1.Quy hoạch giao thông đô thị:
- Việc đấu nối đường Đông Tây vào Xa lộ Hà Nội được thực hiện dựa trên cơ sở bản vẽ thiết kế kỹ thuật công trình Xây dựng hạ tầng kỹ thuật trục chính Đông Tây Khu dân cư Bắc Rạch Chiếc, quận 9 đã được Sở Giao thông vận tải thông qua tại Công văn số 21/TQ.GT.QLGT ngày 06 tháng 02 năm 2002 (bản vẽ đính kèm).
- Việc quy hoạch đường ven sông được thực hiện trên cơ sở cập nhật hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình Xây dựng hạ tầng kỹ thuật trục chính ven sông khu dân cư Bắc Rạch Chiếc quận 9 đã hoàn thiện theo ý kiến của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 1825/GT-GT ngày 10 tháng 9 năm 2004 (đính kèm).
- Thống nhất quy mô lộ giới các tuyến đường trong khu quy hoạch như sau:
+ Lộ giới đường Đông Tây (N1) là 30m (gồm 2m dải phân cách giữa và 7m mặt đường, 7m vỉa hè mỗi bên);
+ Lộ giới đường N2 là 30m (gồm 12m dải phân cách giữa và 6m mặt đường, 3m vỉa hè mỗi bên);
+ Lộ giới đường Bắc Nam (D1) là 20m (gồm 12m mặt đường và 4m vỉa hè mỗi bên);
+ Lộ giới đường ven sông (N3) và đường D2 là 16m (gồm 8m mặt đường và 4m vỉa hè mỗi bên);
Các tuyến đường nội bộ có lộ giới từ 10m đến 12m (gồm 6m mặt đường và 2÷3m vỉa hè mỗi bên);
8.4 Quy hoạch nguồn cấp nước đô thị:
Giai đoạn đầu: sử dụng nguồn nước máy thành phố, từ các tuyến ống cấp nước hiện hữu F200, F250, trên đường Đại lộ 3, F350 trên đường Đỗ Xuân Hợp.
Giai đoạn dài hạn: bổ sung thêm nguồn cấp nước từ tuyến F250 trên Xa lộ Hà Nội, F500 đường Đỗ Xuân Hợp.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : 200 lít/người/ngày
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 6.343,75 - 7.612m3/ngày.
9. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc: mật độ điện thoại cố định 29 ÷ 32/100 dân.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối đảm bảo phù hợp tuyến cáp thông tin liên lạc được xây dựng ngầm. Dung lượng cáp đảm bảo phù hợp theo nhu cầu sử dụng.
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan.
- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch đô thị này, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch đô thị theo quy định.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị Tư vấn thiết kế lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bắc Rạch Chiếc, phường Phước Long A và phường Phước Bình, quận 9.
- Việc mở rộng phạm vi quy hoạch (khoảng 27,194 ha thuộc phường Phước Bình) nhằm mục tiêu phủ kín quy hoạch, phục vụ cho công tác quản lý đô thị, không có tính chất pháp lý liên đới đến phạm vi quy hoạch dự án khu dân cư Bắc rạch Chiếc do Công ty Cổ phần Địa ốc 10 làm chủ đầu tư hạ tầng trục chính.
- Chủ đầu tư phải đảm bảo khoảng cách ly an toàn của hành lang bờ sông, kênh, rạch theo Quyết định số 150/2004/QĐ ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và các yêu cầu của các cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Ủy ban nhân dân quận 9 cần có kế hoạch tổ chức lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, để kiểm soát việc xây dựng, chỉnh trang, phát triển đô thị trong phạm vi quy hoạch.
- Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về triển khai Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, chủ đầu tư lập bổ sung các nội dung nêu trên, để được Sở Quy hoạch- Kiến trúc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt bổ sung.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Địa ốc 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phước Long A, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phước Bình và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thành Tài
 
Last edited by a moderator:
Status
Không mở trả lời sau này.