Thông tư 15/2014/TT-BCA
Điều 32. Quy định kẻ biển số, chữ trên thành xe, cửa xe ô tô
Đối với các loại xe ô tô (trừ các loại xe ô tô có 09 chỗ ngồi trở xuống), chủ xe phải thực hiện các quy định như sau:
1. Kẻ biển số xe ở thành sau và hai bên thành xe.
2. Kẻ tên cơ quan, đơn vị và tải trọng, tự trọng vào hai bên cánh cửa xe (trừ xe của cá nhân).
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA BIỂU TRƯNG, THÔNG TIN KẺ TRÊN CÁNH CỬA XE HOẶC THÀNH XE
(Quy định tại khoản 1 điều 2 Thông tư 10/2014/TT-BGTVT ngày 23/4/2014 và Hướng dẫn số 3255/ĐKVN-VAR ngày 6/8/2014 của Cục Đăng kiểm Việt Nam)
Biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc thành xe; biển số ở thành sau và hai bên thành xe được kẻ bằng sơn hoặc dán bằng băng dính màu (decal ni lông) đảm bảo chắc chắn không bị bong tróc. Nội dung biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc thành xe được quy định đối với từng loại phương tiện như sau:
1. Nội dung và vị trí niêm yết thông tin:
1.1. Đối với ôtô chở người kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định hoặc theo hợp đồng:
- Nội dung: Tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải.
- Vị trí niêm yết: Mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
1.2. Đối với ôtô khách thành phố (ôtô buýt)
- Nội dung: Số hiệu tuyến; giá vé và số điện thoại của đơn vị vận tải.
- Vị trí niêm yết: Thành bên phải theo chiều tiến của xe.
1.3. Đối với ôtô taxi:
- Nội dung: Tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh taxi.
- Vị trí niêm yết: Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
1.4. Đối với ôtô tập lái:
- Nội dung: Tên cơ sở đào tạo lái xe, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại liên lạc.
- Vị trí niêm yết: Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
1.5. Đối với ôtô tải (trừ xe có tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe là cá nhân và không kinh doanh vận tải hàng hóa).
- Nội dung: Tên, số điện thoại đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa; khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông;
- Vị trí niêm yết: Trên cánh cửa xe.
1.6. Đối với ôtô đầu kéo:
- Nội dung: Tên, số điện thoại đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa; khối lượng bản thân; khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tác động lên cơ cấu kéo); khối lượng toàn bộ cho phép kéo theo.
- Vị trí niêm yết: Trên cánh cửa xe.
1.7. Đối với rơ mooc, sơmi rơmooc:
- Nội dung: Tên, số điện thoại đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa; khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông.
- Vị trí niêm yết:
+ Trường hợp rơmooc và sơmi rơmooc có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên thành thùng.
+ Trường hợp rơmooc và sơmi rơmooc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại (kích thước Dài x Rộng: 300 đến 400 mm x 200 mm) được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau. Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của bảng tới mặt đường không được nhỏ hơn 500 mm (nếu gắn ở bên cạnh) và 700 mm (nếu gắn ở phía sau).
2. Hình thức và tên đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa:
- Nội dung niêm yết sử dụng chữ in hoa; khung hình bao ngoài của nội dung niêm yết có thể là hình chữ nhật, hình tròn hoặc hình bán nguyệt tùy thuộc lựa chọn của chủ xe để phù hợp với vị trí và diện tích niêm yết trên xe.
- Tên đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa là tên đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ôtô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
Nghị Định 171/2013
Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa xe ô tô chở hành khách theo quy định;
b) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định;
c) Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh taxi tải, chữ taxi tải, tự trọng của xe, trọng tải được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên thành xe hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe taxi tải theo quy định;
Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe; trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 28, Điểm b Khoản 2 Điều 37 Nghị định này.