Re:Tư vấn Mua màu xe theo cung mệnh của chủ xe ( theo ngũ hành )
Chào Cả nhà : Topic Tư vấn màu xe đã lên đến 100 trang , hocap và các bạn của mính đã cùng chia sẻ chút kiến thức về Phong thuỷ của mình đến với các bác , một chút vận dụng của Ngũ hành trong phong thuỷ trong xe cộ .
Việc nghiên cứu và ứng dụng Phong Thuỷ trong đời sống là một bộ môn hay và hấp dẫn , Vì mọi hiện tuợng hình thành và biến hoá là do hai khí lực tuơng đối thôi thúc nhau mà nảy sinh ra âm duơng , vạn trạng của sự sống .Và lý thuyết Phong thủy cũng dc xây dựng trên triết lý âm duơng của Kinh dịch
Phân tích năm 2012 đuới 12 con giáp và ngũ hành
Chuơng 1 : Ngũ Hành thập Can chi Thập nhị địa chi với con nguời và thiên nhiên . Cách lập .
Trong cuộc sống thập thiên can ( 10 can chi ) và thập nhị địa chi( 12 con giáp )đóng một vai trò vô cùng quan trọng và nó có tầm ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc đời và vận mệnh của mỗi con người.
: Thập địa nhị ( 12 ) con giáp : Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi .
Muời thiên Can (thập Thiên can) Giáp , ất bính đinh mậu kỷ canh tân nhâm quý .
Đầu tiên là Giáp ghép với tý , tiếp theo là Ất sửu … Cứ tiếp nối như thế quay đúng 60 ( bội số chung nhỏ nhất của 12 và 10 là 60 ) đúng bằng 60 năm thì quay lại năm Giáp tý. mở đầu của cả 12 giáp và 10 can chi .
Ta có 5 hành : Kim Mộc Thuỷ Hoả thổ ,tuợng trưng cho sự khắc , duỡng , tồn ,sinh , diệt của vũ trụ và của con nguời , mỗi Hành có 6 tuợng ( loại ) khác nhau ví du : Hành Kim sẽ có : : Hải trung kim, Kim bá kim, Bạch lạp kim, Sa trung kim, Kiếm phong kim, và Thoa xuyến kim , tuơng tự Thổ có (6 loại thổ ): Đại trạch thổ , bích thuợng thổ , thành đầu thổ ..vv… như vậy ta sẽ có 5 x6 = 30 Hành khác nhau , mỗi hai năm gần nhau sẽ chung một Hành và cũng 60 năm mới lập lại , Như vậy cũng là mạng Mộc nhưng nguời là Lâm Đại Mộc thì khác với Bình Địa mộc , và cũng khác với tang đố mộc . ..và cũng chính vì thế tuơng hợp và tuơng khắc khác nhau .
Ngũ hành Kim Mộc Thuỷ Hoả thổ và mỗi hành có riêng 6 loại khác nhau để lập bảng theo 12 con giáp và thập thiên can , lập bản này nguời ta gọi là Ngũ Hành Nạp Âm Lục thập hoa Giáp
Ho Cap đã lập bảng lục thập Hoa Giáp
Giáp Tí,1924 Ất Sữu 1925---------------- Hải Trung Kim
Bính Dần,1926 Đinh Mão 1927-------------Lư Trung Hỏa
Mậu Thìn 1928 , Kỷ Tỵ-1929-------------- Đại Lâm Mộc
Canh Ngọ,1930 Tân Mùi 1931-------------Lộ Bàng Thổ
Nhâm Thân1932 Quí Dậu1933----------- Kiếm Phong Kim
Giáp Tuất1934 Ất Hợi-1935 ------------- Sơn Đầu Hỏa
Bính Tí, 1936 Đinh Sữu1937----------- Giản Hạ Thủy
Mậu Dần1938 Kỷ Mão-1939------------- Thành Đầu Thổ
Canh Thìn,1940 Tân Tỵ 1941 -------------Bạch Lạp Kim
Nhâm Ngọ1942 Quí Mùi -1943 ------------Dương Liễu Mộc
Giáp Thân, 1944 Ất Dậu 1945 --------------Tinh Tuyền Thủy
Bính Tuất1946 Đinh Hợi 1947 ------------ Ốc Thượng Thổ
Mậu Tí 1948 Kỷ Sữu1949--------------- Tích Lịch Hỏa
Canh Dần 1950 Tân Mão1951 ------------ Tùng Bách Mộc
Nhâm Thìn1952 , Quí Tỵ 1953 ------------- Trường Lưu Thủy
Giáp Ngọ,1954 Ất Mùi -1955 --------------Sa Trung Kim
Bính Thân1956 , Đinh Dậu 1957 ------------ Sơn Hạ Hỏa
Mậu Tuất,1958 Kỷ Hợi- 1959 -------------- Bình Địa Mộc
Canh Tí,1960 Tân Sữu1961 --------------Bích Thượng Thổ
Nhâm Dần1962 , Quí Mão1963 -------------Kim Bá Kim
Giáp Thìn 1964 , Ất Tỵ 1965 ---------------- Phú Đăng Hỏa
Bính Ngọ 1966 , Đinh Mùi1967 ------------Thiên Hà Thủy
Mậu Thân 1968 Kỷ Dậu 1969 -------------- Đại Dịch Thổ
Canh Tuất1970 Tân Hợi-1971 ----------- Thoa Xuyến Kim
Nhâm Tí 1972 , Quí Sữu1973 ------------- Tang Đố Mộc
Giáp Dần1974 Ất Mão-1975------------- Đại Khê Thủy
Bính Thìn1976 Đinh Tỵ1977 ----------- Sa Trung Thổ
Mậu Ngọ1978 Kỷ Mùi 1979-------------Thiên Thượng Hỏa
Canh Thân,1980 Tân Dậu-1981 ----------Thạch Lựu Mộc
Nhâm Tuất1982 , Quí Hợi1983 ---------- Đại Hải Thủy
Giáp Tí,1984 Ất Sữu 1985---------------- Hải Trung Kim ( Quay lại một vòng ) .