Thì có ai k chấp hành biển báo khi mình gặp đâu? chỉ có những người mà suy luận ra việc cứ hết BB KDC là tăng thành 80 mơi là k chấp hành BB vì như ví dụ của bác:
Khi gặp biển A, thì sẽ thực hiện bỏ hết các giới hạn trong KDC, về tốc độ là 50 hay trên hay dưới đó tùy quy định của BB cắm thêm trong KDC.
Qua tiếp gặp biển B, thì chạy 60, tuân thủ biển này.
Tiếp tục gặp 40, chạy 40, tuân thủ biển này.
Gặp bảng hết 40, tuân thủ bảng này, k chạy 40 nữa. Và chạy tiếp thế nào? đâu là bảng cần tuân thủ? có phải là bảng 60 chưa hết hiệu lực k? nên tuân theo bảng 60 thì phải chạy 60 nhé. Còn chạy 80 là k tuân thủ BB đúng k nhỉ? Ai cho giúp ý kiến? có bảng 80 đâu? lý do người ta cắm 60 là gì?
Trước khi trả lời theo yêu cầu của bác comment 97, em xin được phép dẫn luật để làm cơ sở:
Điều 9. Quy tắc chung
1. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ
1. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông,biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
.............................
4. Biển báo hiệu đường bộ gồm năm nhóm, quy định như sau:
a) Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm;
Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
........................
3. Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu tạm thời.
Trong ví dụ này, em xin trả lời các câu hỏi lần lượt của bác:
1- Đâu là bảng ta cần tuân thủ?
Xin trả lơi rằng, tất cả các biển báo tại A, B, C, D lái xe ĐỀU PHẢI tuân thủ khi gặp chúng. Đối với xe con, sau khi qua A, được chạy (tối đa) 80 km/h, sau khi qua B chỉ được chạy (tối đa) 60 km/h nhưng vẫn giữ tất cả các quy tắc khác khi lưu thông ngoài khu dân cư trừ quy định về tốc độ, sau khi qua C được chạy 40 km/h và ko đc 60 km/h nữa, lệnh 60 không còn hiệu lực. (Nếu nói nó còn hiệu lực, thì lái xe phải được chạy 60 km/h chứ không phải 40 km/h). Sau bb 134, lệnh 40 km/h hết hiệu lực. Lúc này lái xe tuân thủ theo quy đinh ngoài khu dân cư, nếu chứ gặp biển 420.
Cơ sở: Khoản 1 Điều 9; Khoản 1, Khản 4 Điều 10 và Khoản 3 Điều 11 của Luật GTĐB. Lái xe không được phép phân biệt biển nào phải chấp hành, biển nào không phải chấp hành, mà phải chấp hành tất cả các bb mình gặp.
2- có phải là bảng 60 chưa hết hiệu lực k?
Theo Khoản 1 Điều 9; Khoản 1, Khản 4 Điều 10 và Khoản 3 Điều 11 của Luật GTĐB, Khi gặp biển 40 km/h, lái xe phải chấp hành nó, nghĩa là không còn phải chấp hành biển 60 km/h nữa. Vậy sau biển 40 km/h, biển 60 km/h có còn hiệu lực không. Câu trả lời xin nhường cho tất cả mọi người. Đơn giản là nếu nó còn hiệu lực, thì lái xe phải chấp hành. Và nếu lại lập luận rằng bb 40 km/h là "biển báo tạm thời" thì xin không bình luận thêm.
3- Còn chạy 80 là k tuân thủ BB đúng k nhỉ? Ai cho giúp ý kiến? có bảng 80 đâu? lý do người ta cắm 60 là gì?
Theo Khoản 1 Điều 9; Khoản 1, Khản 4 Điều 10 và Khoản 3 Điều 11 của Luật GTĐB, lái xe không cần biết lý do người ta cắm bb là gì. Mà lái xe chỉ phải chấp hành biển báo mình gặp khi lưu thông. Cũng theo Khoản 1 Điều 9; Khoản 1, Khản 4 Điều 10 và Khoản 3 Điều 11 của Luật GTĐB, lái xe không cần suy luận xem những biển báo trên đường có hiệu lực đến đâu mà chỉ cần chấp hành những bb mà họ thấy khi lưu thông. Vì thế, suy diễn là sai luật.
Biển báo 127 có các tốc độ tối đa cho phép trên từng đoạn đường ví dụ 40, 60, 80 ......... là biển báo bắt buột tất cả các phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành tốc độ quy định giống nhau. Khi không có bb 80 km/h, các phương tiện lưu thông theo Điều 12 Luật GTĐB:
Điều 12. Tốc độ xe và khoảng cách giữa các xe
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.
.........
Quy định về tốc độ xe chạy trên đường được ban hành bởi Thông tư 13/2009/TT-BGTVT: QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chương II
TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư
[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=456x@}
Loại xe cơ giới đường bộ{/td}
{td=160x@}
Tốc độ tối đa (km/h){/td}
{/tr}
{tr}
{td=456x@}
Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi; ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg.{/td}
{td=160x@}
50{/td}
{/tr}
{tr}
{td=456x@}
Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; ô tô sơ mi rơ moóc; ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô chuyên dùng; xe mô tô; xe gắn máy.{/td}
{td=160x@}
40{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư
[xtable]
{tbody}
{tr}
{td=436x@}
Loại xe cơ giới đường bộ{/td}
{td=155x@}
Tốc độ tối đa (km/h){/td}
{/tr}
{tr}
{td=436x@}
Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg.{/td}
{td=155x@}
80{/td}
{/tr}
{tr}
{td=436x@}
Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ tô buýt); ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.{/td}
{td=155x@}
70{/td}
{/tr}
{tr}
{td=436x@}
Ô tô buýt; tô sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.{/td}
{td=155x@}
60{/td}
{/tr}
{tr}
{td=436x@}
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; xe gắn máy.{/td}
{td=155x@}
50{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]
Em nghĩ là đả trả lời đầy đủ các caauhoir mà bác yêu cầu, trong đó em áp dụng các điều khoản luật rất rõ ràng.